Học viện ngân hàng công bố đề án tuyển sinh 2025

Năm 2025, Học viện Ngân hàng tuyển sinh dựa trên 6 phương thức xét tuyển khác nhau. Mời các bạn học sinh và quý phụ huynh cùng tham khảo đề án tuyển sinh năm 2025của Học viện ngân hàng (BAV) được Tuyensinh247 cập nhật chi tiết bên dưới.

I. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

Học viện Ngân hàng (NHH) tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh của Học viện ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐHV ngày 10/04/2025 của Hội đồng Học viện Ngân hàng

II. Phương thức xét tuyển

1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

2. Xét tuyển dựa trên năng lực học tập THPT

3. Xét tuyển kết hợp giữa dựa trên chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập THPT

4. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT

5. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN (bài thi HSA)

6. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025

III. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

- Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2025 (phương thức 6): Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2025 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025).

- Đối với các phương thức xét tuyển khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng là điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển tương ứng với từng phương thức xét tuyển.

- Học viện Ngân hàng sẽ công bố Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

IV. Chỉ tiêu và các chương trình đào tạo (xét tuyển theo tất cả các phương thức)

STT

Mã xét tuyển

Tên chương trình đào tạo

(Vui lòng bấm vào tên mục để xem thông tin)

Chỉ tiêu

dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển theo PT xét KQ thi THPT

Năm 2023 Năm 2024
Chương trình Cử nhân Chất lượng cao

1

ACT01

Chất lượng cao Kế toán

250 A01, D01, D07, D09 32.75 34

2

BANK01

Chất lượng cao Ngân hàng

200 32.7 34
3

BANK06

Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế

100 - 33.8

4

BANK07

Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công

50 - -
5 BUS01 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh 170 32.65 33.9
6

BUS06

Chất lượng cao Marketing số

80 - 34
7

ECON02

Chất lượng cao Kinh tế đầu tư

100 - 34
8

FIN01

Chất lượng cao Tài chính

350 32.6 34.2
9

FIN04

Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính

50 - -
10

IB04

Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế

100 - 33.9
11

IB05

Chất lượng cao Thương mại điện tử

50 - -
12

MIS02

Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý

50 - -
13

FL02

Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

50 - -
Chương trình Chuẩn
14

ACT02

Kế toán

60 A00, A01, D01, D07 25.8 26.25
15

ACT04

Kiểm toán

120 A00, A01, D01, D07 - 26.5
16

BANK02

Ngân hàng

130 A00, A01, D01, D07 25.7 26.2
17

BANK03

Ngân hàng số

60 A00, A01, D01, D07 25.65 26.13
18

BUS02

Quản trị kinh doanh

60 A00, A01, D01, D07 26.04 26.33
19

BUS03

Quản trị du lịch

50 A01, D01, D07, D09 24.5 25.6
20

BUS07

Marketing

50 A00, A01, D01, D07 - -
21

DS01

Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

50 A00, A01, D01, D07 - -
22

ECON01

Kinh tế đầu tư

60 A01, D01, D07, D09 25.65 26.05
23

FIN02

Tài chính

100 A00, A01, D01, D07 26.05 26.45
24

FIN03

Công nghệ tài chính

60 A00, A01, D01, D07 25.5 26
25

FL01

Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

100 A01, D01, D07, D09 24.9 25.8
26

IB01

Kinh doanh quốc tế

120 A01, D01, D07, D09 26.4 27
27

IB02

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

70 A01, D01, D07, D09 26.45 26.5
28

IT01

Công nghệ thông tin

100 A00, A01, D01, D07 25.1 25.8
29 LAW01

Luật kinh tế

250 C00, C03, D01, D14 x x
30

MIS01

Hệ thống thông tin quản lý

70 A00, A01, D01, D07 25.55 26

Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế

31 ACT03 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) 100 A00, A01, D01, D07 23.9 24
32 BANK04 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng) 100 23.55 24.5
33 BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng) 77 21.6 24
34 BUS04 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) 150 23.8 23
35 BUS05 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) 30 23.5 24.8
36 IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng) 77 22 24.2

>> Xem chi tiết đề án tuyển sinh Học viện ngân hàng năm 2025 TẠI ĐÂY

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

- Học viện Ngân hàng không sử dụng các tiêu chí phụ trong xét tuyển ngoài các tiêu chí được quy định trong quy chế tuyển sinh.

- Điểm cộng:

+ Tổng điểm cộng khuyến khích và điểm ưu tiên không được vượt quá 3,0 điểm. Trong trường hợp thí sinh có tổng điểm cộng khuyến khích và điểm ưu tiên vượt quá 3,0 điểm sẽ được tính mức điểm cộng tối đa là 3,0.

+ Trong trường hợp điểm xét (sau khi cộng điểm khuyến khích và điểm ưu tiên) vượt quá 30 điểm thì sẽ tính điểm xét là 30 điểm (thang điểm tối đa).

Tổ chức tuyển sinh

+ Nguyên tắc xét tuyển: Học viện xét tuyển theo mã xét tuyển (ứng với các chương trình đào tạo), lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự nguyện vọng giữa các thí sinh. Điểm xét được tính theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

+ Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Thông tin tuyển sinh.

Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh

Học viện Ngân hàng cam kết giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro, có trách nhiệm giải quyết việc thí sinh được chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

Học phí dự kiến cho năm học 2025–2026 của các chương trình chi tiết như dưới đây. Đối với các năm học còn lại của khóa học, Học viện dự kiến tăng học phí theo lộ trình được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP với mức tăng không quá 15%/năm học và tuân thủ các quy định pháp luật, văn bản hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại từng năm học.

Các chương trình đào tạo chuẩn:

Bao gồm các mã xét tuyển: ACT02; ACT04; BANK02; BANK03; BUS02; BUS03; BUS07; FIN02; FIN03; LAW01; IB01; IB02; MIS01

+ Khối ngành V (Công nghệ thông tin, Toán và Thống kê)[2]: 830.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 28 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

Bao gồm các mã xét tuyển: IT01; DS01

+ Khối ngành VII (Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi)[3]: 800.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 27 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

Bao gồm các mã xét tuyển: ECON01; FL01

Các chương trình đào tạo chất lượng cao[4]: 1.113.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 40 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường cho tất cả các chương trình đào tạo chất lượng cao.

Bao gồm các mã xét tuyển: ACT01; BANK01; BANK06; BANK07; BUS01; BUS06; ECON02; FIN01; FIN04; IB04; IB05; MIS02; FL02

Các chương trình cử nhân quốc tế:

- Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ):

Sinh viên học tập 03 năm tại Học viện Ngân hàng và năm cuối học chương trình của Đại học CityU (Seattle) để cấp song bằng (nhận 01 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp). Học phí cho khóa học 04 năm tại Việt Nam là 380 triệu đồng, trong đó học phí trong 03 năm đầu là 50 triệu VNĐ/năm, năm cuối cùng là 230 triệu VNĐ; trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh):

Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Sunderland cấp). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu đồng; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Coventry, Vương quốc Anh):

Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam các ngành Ngân hàng & Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Coventry cấp); sinh viên học tập ngành Marketing số được cấp 01 bằng của Đại học Coventry (Top 40 UK). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu VNĐ; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Coventry, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Coventry. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

Theo TTHN

🔥 2K8 CHÚ Ý! LUYỆN THI TN THPT - ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐÁNH GIÁ TƯ DUY!

  • Em muốn xuất phát sớm nhưng chưa biết học từ đâu?
  • Em muốn luyện thi cùng TOP thầy cô giỏi hàng đầu cả nước?
  • Em muốn vừa luyện thi TN THPT vừa ĐGNL/ĐGTD mà không bị quá tải?

LỘ TRÌNH SUN 2026 - LUYỆN THI TN THPT - ĐGNL - ĐGTD (3IN1)

  • Luyện thi theo lộ trình: Nền tảng, luyện thi, luyện đề
  • Top thầy cô nổi tiếng cả nước hơn 15 năm kinh nghiệm
  • Ưu đãi học phí lên tới 50%. Xem ngay - TẠI ĐÂY

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Viết bình luận: Học viện ngân hàng công bố đề án tuyển sinh 2025

  •  
Xem đề án tuyển sinh Đại học 2025