TS. Nguyễn Đào Tùng, Phó Giám đốc Học viện Tài chính cho biết, căn cứ vào ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào Học viện công bố: 24,00 điểm đối với các chương trình chất lượng cao (Môn chính Tiếng Anh chưa nhân đôi) và 20,00 điểm đối với các chương trình chuẩn. Học viện tiếp tục phân tích phổ điểm và nhu cầu của thí sinh đưa ra dự đoán điểm chuẩn có tính chất tham khảo với mục đích:
- Giúp các thí sinh an tâm với điểm số của mình có thể tự tin đăng ký vào ngành nghề phù hợp khi lựa chọn Học viện;
- Không hoang mang hoặc băn khoăn khi chọn trường, chọn ngành mình thích.
- Là cẩm nang tư vấn cho từng thí sinh biết cách đưa ra chiến lược đăng ký nguyện vọng theo khối thi để có hiệu quả cao nhất.
Lưu ý:
- Những thí sinh trúng tuyển vào chương trình chuẩn muốn theo học chương trình chất lượng cao sẽ đăng ký dự thi 01 bài kiểm tra tiếng Anh vào ngày nhập học.
- Hoặc những thí sinh trúng tuyển vào ngành học chưa như mong muốn thì sau 1 kỳ có thể đăng ký học cùng lúc 2 bằng (song ngành).
Theo TTHN
Dự đoán điểm chuẩn đối với 5 chương trình chất lượng cao:
(Tổng điểm 3 môn, môn chính Tiếng Anh chưa nhân đôi); mức học phí 4,5 triệu/1 tháng
|
Mã đăng ký
|
Ngành/ chuyên ngành
|
Tổ hợp xét
|
Điểm chuẩn dự đoán
|
Ghi chú
|
7340201C06
|
Hải quanvà logistics
|
A01, D01, D07
|
26.00
|
Chương trình chất lượng cao theo định hướng FIATA
|
7340201C09
|
Phân tích tài chính
|
A01, D07, D01
|
24,00
|
Chương trình chất lượng cao theo định hướng ICAEW
|
7340201C11
|
Tài chính doanh nghiệp
|
A01, D01, D07
|
24,50
|
Chương trình chất lượng cao theo định hướng ACCA
|
7340301 C21
|
Kế toán doanh nghiệp
|
A01, D01, D07
|
24,00
|
Chương trình chất lượng cao theo định hướng ACCA
|
7340301C22
|
Kiểm toán
|
A01, D01, D07
|
25,00
|
Chương trình chất lượng cao theo định hướng ICAEW
|
Dự đoán điểm chuẩn đối với chương trình chuẩn (chương trình đại trà); mức học phí dự kiến 1,2 triệu/1 tháng
|
Mã đăng ký
|
Ngành
|
Tổ hợp xét
|
Điểm chuẩn dự đoán
|
Ghichú
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
D01
|
21,00
|
Tổng điểm 3 môn, môn chính Tiếng Anh chưa nhân đôi
|
7310101
|
Kinh tế
|
A01,D0, D07
|
23,00
|
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A00, A01, D01, D07
|
24,00
|
|
7340201
|
Tài chính – Ngân hàng
|
A00,A01, D07
|
23,00
|
|
7340201D
|
Tài chính – Ngân hàng
|
D01
|
22,50
|
|
7340301
|
Kế toán
|
A00,A01, D07
|
23.50
|
|
7340301D
|
Kế toán
|
D01
|
25,00
|
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
A00, A01, D01, D07
|
20,00
|
|
|
Dự đoán điểm chuẩn chương trình mỗi bên cấp 1 bằng cử nhân liên kết với ĐH Greenwich – Vương Quốc; mức học phí 7 triệu/ 1 tháng
|
7340201DDP
|
Tài chính Ngân hàng
|
A00, A01, D01, D07
|
20,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiến lược đăng ký nguyện vọng theo tổ hợp xét tuyển để có hiệu quả cao nhất vào Học viện Tài chính.
Trường hợp 1: Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển tổ hợp A01 hoặc D01; hoặc D07 vào chương trình chất lượng cao hoặc chương trình Mỗi bên cấp 1 bằng.
Thứ tự
Nguyện vọng
đăng ký
|
Mã đăng ký
|
Ngành/ chuyên ngành
đăng ký
|
Điểm đăng ký
|
1
|
7340201C06
|
Hải quan và logistics
|
25,50
|
2
|
7340301C22
|
Kiểm toán
|
25.00
|
3
|
7340201C11
|
Tài chính doanh nghiệp
|
24,50
|
4
|
7340201C09
|
Phân tích tài chính
|
24.00
|
5
|
7340301 C21
|
Kế toán doanh nghiệp
|
24.00
|
6
|
7340201DDP
|
Tài chính Ngân hàng (CT mỗi bên cấp 1 bằng cử nhân liên kết với ĐH Greenwich – Vương Quốc).
|
20.00
|
Chú ý trong trường hợp thí sinh sau khi đăng ký chương trình chất lượng cao muốn đăng ký tiếp nguyện vọng 6,7,8... đối với các chương trình chuẩn thì tham khảo thêm hướng dẫn tiếp theo.
Trường hợp 2: Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển tổ hợp A00:
Thứ tự
Nguyện vọng đk
|
Mã đăng ký
|
Ngành đăng ký
|
Điểm đăng ký
|
1
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
24.00
|
2
|
7340301
|
Kế toán
|
23,50
|
3
|
7340201
|
Tài chính – Ngân hàng
|
23,00
|
4
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
20.00
|
5
|
7340201DDP
|
Tài chính Ngân hàng (CT mỗi bên cấp 1 bằng cử nhân liên kết với ĐH Greenwich – Vương Quốc)
|
20.00
|
Trường hợp 3: nếu thí sinh đăng ký xét tuyển tổ hợp A01, hoặc D07
Thứ tự
Nguyện vọng
đăng ký
|
Mã đăng ký
|
Ngành đăng ký
|
Điểm đăng ký
|
1
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
24.00
|
2
|
7340301
|
Kế toán
|
23.50
|
3
|
7340201
|
Tài chính – Ngân hàng
|
23.00
|
4
|
7310101
|
Kinh tế
|
23.00
|
5
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
20.00
|
6
|
7340201DDP
|
Tài chính Ngân hàng (CT mỗi bên cấp 1 bằng cử nhân liên kết với ĐH Greenwich – Vương Quốc)
|
20.00
|
Trường hợp: nếu thí sinh đăng ký xét tuyển tổ hợp D01:
Thứ tự
Nguyện vọng
đăng ký
|
Mã đăng ký
|
Ngành đăng ký
|
Điểm đăng ký
|
1
|
7340301D
|
Kế toán
|
25.00
|
2
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
24.00
|
3
|
7310101
|
Kinh tế
|
23.00
|
4
|
7340201D
|
Tài chính – Ngân hàng
|
22,.50
|
5
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
21.00
|
6
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
20.00
|
7
|
7340201DDP
|
Tài chính Ngân hàng (CT mỗi bên cấp 1 bằng cử nhân liên kết với ĐH Greenwich – Vương Quốc)
|
20.00
|
-
Trường hợp 5: Nếu thí sinh có nhiều tổ hợp từ 2 trở lên đăng ký xét tuyển tổ hợp chú ý: A01 và D01; hoặc A00 và D01; hoặc D07 và D01
Thứ tự Nguyện vọng đăng ký
|
Mã đăng ký
|
Ngành đăng ký
|
Điểm đăng ký
|
1
|
7340301D
|
Kế toán
|
25,00
|
2
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
24.00
|
3
|
7340301
|
Kế toán
|
23.50
|
4
|
7340201
|
Tài chính – Ngân hàng
|
23.00
|
5
|
7310101
|
Kinh tế
|
23.00
|
6
|
7340201D
|
Tàichính – Ngânhàng
|
22.50
|
8
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
21.00
|
7
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
20.00
|
9
|
7340201DDP
|
Tài chính Ngân hàng (CT mỗi bên cấp 1 bằng cử nhân liên kết với ĐH Greenwich – Vương Quốc)
|
20.00
|