Mã trường: BVU
1.1. Đối tượng tuyển sinh
a) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia:
- Thí sinh dự thi THPT quốc gia năm 2018, được xét công nhận tốt nghiệp THPT (có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời).
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT, dự thi THPT quốc gia năm 2018 để xét tuyển ĐH.
b) Xét tuyển theo học bạ THPT:
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT trước năm 2018.
- Thí sinh tốt nghiệp năm 2018 chưa có bằng tốt nghiệp THPT được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) nhưng sau đó phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong thời hạn nhận hồ sơ theo từng đợt xét tuyển.
2.2. Phạm vị tuyển sinh: Cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: xét tuyển theo 2 phương thức.
a) Theo kết quả thi THPT quốc gia: 50% chỉ tiêu cho tất cả các ngành.
b) Theo kết quả học bạ THPT: 50% chỉ tiêu cho tất cả các ngành.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 2.000
TT
|
Tên ngành/
chuyên ngành
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
THPT QG
(50%)
|
Học bạ THPT
(50%)
|
Tổng
|
I
|
KHỐI NGÀNH V
|
|
550
|
550
|
1100
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, 3 chuyên ngành:
♦ Điện công nghiệp và dân dụng
♦ Điện tử công nghiệp;
♦ Điều khiển và tự động hoá
|
7510301
|
75
|
75
|
150
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, 3 chuyên ngành:
♦ Xây dựng dân dụng và công nghiệp
♦ Thiết kế nội thất
♦ Kinh tế xây dựng
|
7510102
|
75
|
75
|
150
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí, 4 chuyên ngành:
♦ Cơ điện tử ♦ Cơ khí chế tạo máy
♦ Cơ khí ô tô ♦ Cơ khí tàu thủy
|
7510201
|
75
|
75
|
150
|
4
|
Công nghệ thông tin, 3 chuyên ngành:
♦ Công nghệ thông tin
♦ An ninh mạng
♦ Lập trình ứng dụng di động và game
|
7480201
|
75
|
75
|
150
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học,
4 chuyên ngành:
♦ Công nghệ hoá dầu
♦ Công nghệ môi trường
♦ Hoá dược - Hóa mỹ phẩm
♦ Công nghệ hóa hữu cơ
|
7510401
|
75
|
75
|
150
|
6
|
Công nghệ thực phẩm, 2 chuyên ngành:
♦ Công nghệ thực phẩm
♦ Quản lý chất lượng thực phẩm
|
7540101
|
75
|
75
|
150
|
7
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, 5 chuyên ngành
♦ Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
♦ Quản lý chuỗi cung ứng công nghiệp
♦ Xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tế
♦ Quản lý giao nhận và vận tải quốc tế
♦ Tổ chức quản lý và khai thác cảng
|
7510605
|
100
|
100
|
200
|
II
|
KHỐI NGÀNH III
|
|
150
|
150
|
300
|
8
|
Kế toán, 2 chuyên ngành:
♦ Kế toán kiểm toán
♦ Kế toán tài chính
|
7340301
|
50
|
50
|
100
|
9
|
Quản trị kinh doanh, 6 chuyên ngành:
♦ Quản trị doanh nghiệp
♦ Quản trị Du lịch-Nhà hàng-Khách sạn
♦ Quản trị kinh doanh quốc tế
♦ Quản trị - Luật
♦ Quản trị Marketing và Tổ chức sự kiện
♦ Quản trị Tài chính - Ngân hàng
|
7340101
|
100
|
100
|
200
|
III
|
KHỐI NGÀNH VII
|
|
300
|
300
|
600
|
10
|
Đông phương học, 6 chuyên ngành:
♦ Ngôn ngữ Nhật Bản
♦ Ngôn ngữ Hàn Quốc
♦ Ngôn ngữ Trung Quốc
♦ Văn hoá du lịch ♦ Hướng dẫn du lịch
♦ Quản lý văn hóa
|
7310608
|
100
|
100
|
200
|
11
|
Ngôn ngữ Anh, 3 chuyên ngành:
♦ Tiếng Anh thương mại
♦ Tiếng Anh du lịch
♦ Phương pháp giảng dạy tiếng Anh
|
7220201
|
100
|
100
|
200
|
12
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, 4 chuyên ngành
♦ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
♦ Hướng dẫn du lịch và quản trị lữ hành
♦ Quản trị Nhà hàng-Khách sạn
♦ Quản trị doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ
|
7810103
|
100
|
100
|
200
|
|
TỔNG
|
|
1000
|
1000
|
2000
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
a) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ công bố mức điểm để nhận hồ xét tuyển vào ĐH theo từng đợt xét tuyển.
b) Xét tuyển theo học bạ THPT
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: có điểm trung bình chung 3 môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển thuộc 2 học kỳ lớp 12 theo học bạ THPT phải đạt từ 6.0 trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết để thí sinh ĐKXT vào từng ngành:
- Mã trường: BVU (đã được Bộ GDĐT phê duyệt cho phép đổi mã tuyển sinh DBV sang BVU từ năm 2017 theo Văn bản số 6037/BGGĐT-GDĐH ngày 8/12/2016).
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 và được làm tròn đến 0.25 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.5 điểm.
- Điểm các môn thi đều không nhân hệ số.
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành.
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.
- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng.
- Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ sau đây:
+ Có điểm môn Toán cao hơn khi xét tuyển vào các ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ thông tin.
+ Có điểm môn Hoá học cao hơn khi xét tuyển vào ngành Công nghệ kỹ thuật hoá học.
+ Có điểm môn Sinh học (đối với tổ hợp B00, B02, B08), môn Hoá học (đối với tổ hợp A00) cao hơn khi xét tuyển vào ngành Công nghệ thực phẩm.
+ Có điểm môn Ngữ văn (đối với tổ hợp C00, D01, D15), môn Toán (đối với tổ hợp A00) cao hơn khi xét tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh.
+ Có điểm môn Ngữ văn cao hơn khi xét tuyển vào ngành Đông phương học.
+ Có điểm môn Tiếng Anh cao hơn khi xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh.
- Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Danh mục ngành xét tuyển:
TT
|
Tên ngành/chuyên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Thời gian học
|
Cấp bằng
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, 3 chuyên ngành:
♦ Điện công nghiệp và dân dụng
♦ Điện tử công nghiệp;
♦ Điều khiển và tự động hoá
|
7510301
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A04: Toán, Vật lý, Địa lý
C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
3.5 năm
|
Kỹ sư
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, 3 chuyên ngành:
♦ Xây dựng dân dụng và công nghiệp
♦ Thiết kế nội thất
♦ Kinh tế xây dựng
|
7510102
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A04: Toán, Vật lý, Địa lý
A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
|
3.5 năm
|
Kỹ sư
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí, 4 chuyên ngành:
♦ Cơ điện tử ♦ Cơ khí chế tạo máy
♦ Cơ khí ô tô ♦ Cơ khí tàu thủy
|
7510201
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A04: Toán, Vật lý, Địa lý
C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
3.5 năm
|
Kỹ sư
|
4
|
Công nghệ thông tin, 3 chuyên ngành:
♦ Công nghệ thông tin
♦ An ninh mạng
♦ Lập trình ứng dụng di động và game
|
7480201
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A04: Toán, Vật lý, Địa lý
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
3.5 năm
|
Kỹ sư
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học,
4 chuyên ngành:
♦ Công nghệ hoá dầu
♦ Công nghệ môi trường
♦ Hoá dược - Hóa mỹ phẩm
♦ Công nghệ hóa hữu cơ
|
7510401
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A06: Toán, Hóa học, Địa lý
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
C08: C08: Ngữ văn, Hoá học, Sinh học
|
3.5 năm
|
Kỹ sư
|
6
|
Công nghệ thực phẩm, 2 chuyên ngành:
♦ Công nghệ thực phẩm
♦ Quản lý chất lượng thực phẩm
|
7540101
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
B02: Toán, Sinh học, Địa lý
C08: Ngữ văn, Hoá học, Sinh học
|
3.5 năm
|
Kỹ sư
|
7
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, 5 chuyên ngành
♦ Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
♦ Quản lý chuỗi cung ứng công nghiệp
♦ Xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tế
♦ Quản lý giao nhận và vận tải quốc tế
♦ Tổ chức quản lý và khai thác cảng
|
7510605
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
3.5 năm
|
Cử nhân
|
8
|
Kế toán, 2 chuyên ngành:
♦ Kế toán kiểm toán
♦ Kế toán tài chính
|
7340301
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A04: Toán, Vật lý, Địa lý
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
3.0 năm
|
Cử nhân
|
9
|
Quản trị kinh doanh, 6 chuyên ngành:
♦ Quản trị doanh nghiệp
♦ Quản trị Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn
♦ Quản trị kinh doanh quốc tế
♦ Quản trị - Luật
♦ Quản trị Marketing và Tổ chức sự kiện
♦ Quản trị Tài chính - Ngân hàng
|
7340101
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
3.0 năm
|
Cử nhân
|
10
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, 4 chuyên ngành
♦ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
♦ Hướng dẫn du lịch và quản trị lữ hành
♦ Quản trị Nhà hàng - Khách sạn
♦ Quản trị doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ
|
7810103
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
3.0 năm
|
Cử nhân
|
11
|
Đông phương học, 6 chuyên ngành:
♦ Ngôn ngữ Nhật Bản
♦ Ngôn ngữ Hàn Quốc
♦ Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7310608
|
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
(CN Ngôn ngữ Nhật Bản thí sinh được chọn môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật)
|
3.5 năm
|
Cử nhân
|
♦ Văn hoá du lịch
♦ Hướng dẫn du lịch
♦ Quản lý văn hóa
|
3.0 năm
|
Cử nhân
|
12
|
Ngôn ngữ Anh, 3 chuyên ngành:
♦ Tiếng Anh thương mại
♦ Tiếng Anh du lịch
♦ Phương pháp giảng dạy tiếng Anh
|
7220201
|
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
3.5 năm
|
Cử nhân
|
2.7. Tổ chức tuyển sinh
a) Thời gian:
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo học bạ THPT:
Đợt 1:
+ Nộp hồ sơ từ 1/3/2018 đến hết 29/4/2018.
+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 2/5/2018.
Đợt 2:
+ Nộp hồ sơ từ 3/5/2018 đến 31/7/2018.
+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 1/8/2018.
Đợt 3:
+ Nộp hồ sơ từ 2/8/2017 đến 31/8/2018.
+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 1/9/2018.
Đợt 4 (nếu còn chỉ tiêu): từ 3/9/2018 đến hết thời gian do Bộ quy định.
Sau thời hạn báo cáo tuyển sinh theo quy định của Quy chế tuyển sinh (31/ 12/2018), nếu chưa đủ chỉ tiêu, Trường tiếp tục xét tuyển đợt bổ sung từ 2/1/2019 đến 29/4/2019 cho các thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT. Xét tuyển, công bố kết quả từ 2/5/2019. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và các điều kiện liên quan thực hiện theo nội dung của Đề án này.
Lưu ý: Thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp THPT, được nộp hồ sơ ĐKXT ngay từ đợt 1, sau đó nộp bổ sung trong thời hạn nhận hồ sơ của từng đợt xét nêu trên.
b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo học bạ THPT. Hồ sơ gồm có:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường (kèm Đề án này).
+ Các giấy tờ thí sinh nộp kèm theo Phiếu này gồm:
+ Bản photo công chứng học bạ THPT.
+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2018.
+ Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
Nếu chưa công chứng, thí sinh chỉ cần photo các giấy tờ trên, Trường đối chiếu và trả lại bản gốc.
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo 3 hình thức thức gồm nộp trực tuyến (tại website bvu.edu.vn); nộp qua đường bưu điện qua chuyển phát nhanh; nộp trực tiếp tại trường.
- Kể từ ngày 25/3/2018, thí sinh chưa có kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018 được đăng ký trước các thông tin cơ bản để dự tuyển tại website bvu.edu.vn.
2.8. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
a) Tuyển thẳng: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
b) Ưu tiên xét tuyển: thực hiện theo thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2.9. Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.10. Học phí dự kiến năm nhất: 500,000 – 550,000 đồng/tín chỉ.
2.11. Các nội dung khác:
- Thực hiện theo các văn bản pháp quy hiện hành, từ năm 2017 BVU tiếp tục đào tạo theo hệ thống tín chỉ nhưng thiết kế lại chương trình đào tạo đại học để đảm bảo thời gian học từ 3 đến 3.5 năm trên cơ sở không giảm khối lượng mà rút bớt các nội dung hàn lâm, cập nhật kiến thức mới, bổ sung kiến thức khởi nghiệp; bố trí thời gian và không gian đào tạo hợp lý; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin vào giảng dạy và học tập.
- SV được trang bị tốt ngoại ngữ, tin học và các kỹ năng mềm; trải nghiệm thực tế tại các doanh nghiệp; được hỗ trợ thực tập, kế nối việc làm.
- BVU hiện có trên 400 giảng viên, cơ hữu, thỉnh giảng có học hàm, học vị cao, tận tâm, giàu kinh nghiệm tham gia giảng dạy.
- Các cơ sở đặt tại trung tâm thành phố Vũng Tàu, rất thuận tiện trong việc sinh hoạt, học tập, làm thêm; có ký túc xá đảm bảo bố trí lưu trú cho SV ở xa.
- SV được miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước và của Trường; được xét để nhận học bổng, khen thưởng theo từng học kỳ, năm học.
- Gần 90% SV BVU có việc làm phù hợp sau một năm ra trường.
- Một số sản phẩm khoa học công nghệ của BVU do giảng viên và SV nghiên cứu, sản xuất là sản phẩm khoa học công nghệ cấp quốc gia mang tính ứng dụng cao, đáp ứng nhu cầu thiết thực cho xã hội.
- SV được ưu tiên xét du học và làm việc tại Nhật Bản; nhận học bổng du học tại Hàn Quốc; được học tập, nghiên cứu khoa học và giao lưu cùng SV nước ngoài.
- Bắt đầu từ năm học 2018, Nhà trường tổ chức đào tạo các chương trình phát triển tài năng. Đây là chương trình định hướng ứng dụng, đổi mới sáng tạo, liên cấp từ đại học đến thạc sĩ. Nội dung chương trình được tăng cường tiếng Anh, nghiên cứu khoa học, tư duy sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, kỹ năng mềm và một số chuyên đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cập nhật theo sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Trường hợp, sinh viên chưa có nguyện vọng học ngay lên thạc sĩ thì có đủ năng lực để thực hiện các dự án khởi nghiệp sáng tạo; các giải pháp khoa học – công nghệ sáng tạo hoặc làm việc tại các công ty, doanh nghiệp (trong và ngoài nước) đòi hỏi yêu cầu cao khi tuyển dụng.
Theo TTHN