Thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2016
1. Năm 2016, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ thực hiện việc xét tuyển dựa trên kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) quốc gia 2016 tại các cụm thi trên cả nước do các trường đại học chủ trì.
2. Điều kiện sơ loại: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có tổng điểm trung bình của các môn học thuộc 03 môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên. Trường sẽ kiểm tra điều kiện này dựa trên học bạ THPT (bản gốc) của thí sinh trúng tuyển khi đến Trường làm thủ tục nhập học.
Điều kiện sơ loại không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của Trường lên đại học.
3.Tổ hợp môn xét tuyển vẫn là các môn thuộc các khối thi truyền thống của Trường (A, A1, D1) và các tổ hợp ba môn khác (Toán-Hóa-Anh, Toán-Hóa-Sinh). Môn Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào các nhóm ngành kỹ thuật-công nghệ (mã KT và CN).
4. Thí sinh được phép đăng ký tối đa 02 nguyện vọng theo nhóm ngành vào trường ĐHBKHN được liệt kê trong bảng dưới đây (gọi tắt là nguyện vọng ngành). Việc phân ngành (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiệnsau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên. Bổ sung thêm các nhóm lớn (KT1x, KT2x, KT3x, KT4x, KT5x và KQx) nhằm tăng thêm khả năng lựa chọn nguyện vọng cho thí sinh.
- Thí sinh có thể đăng ký 02 nhóm ngành cụ thể, thí dụ (1) BKA.KT11 và (2) BKA.KQ1, việc xét tuyển theo mức ưu tiên của nguyện vọng từ cao xuống thấp.
- Thí sinh cũng có thể đăng ký nguyện vọng vào nhóm ngành lớn để tăng khả năng trúng tuyển, thí dụ: (1) BKA.KT21 và (2) BKA.KT1x. Nếu thí sinh không đạt điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào KT21, khi đó Trường sẽ ấn định cho thí sinh nguyện vọng 2 vào một trong các nhóm ngành thuộc KT1x (KT11,…, KT14) phù hợp nhất với kết quả thi của thí sinh.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2016 là 6000, (trong đó dự kiến 100 chỉ tiêu liên thông từ cao đẳng chính quy của Trường lên Cử nhân công nghệ và 150 chỉ tiêu tuyển thẳng cho các đối tượng HS đạt giải cuộc thi HSG quốc gia, KHKT toàn quốc và dự bị dân tộc).
Danh mục các nhóm ngành và chỉ tiêu dự kiến
Mã xét tuyển |
Tên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến 2016 |
Môn
xét tuyển
|
KT1x |
KT11 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
200 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính, hệ số 2)
|
KT12 |
Kỹ thuật cơ khí |
850 |
Kỹ thuật hàng không |
Kỹ thuật tàu thủy |
KT13 |
Kỹ thuật nhiệt |
150 |
KT14 |
Kỹ thuật vật liệu |
180 |
Kỹ thuật vật liệu kim loại |
KT2x |
KT21 |
Kỹ thuật điện tử-truyền thông
|
530 |
KT22 |
Kỹ thuật máy tính |
440 |
Truyền thông và mạng máy tính |
Khoa học máy tính |
Kỹ thuật phần mềm |
Hệ thống thông tin |
Công nghệ thông tin |
KT23 |
Toán-Tin
|
100 |
KT24 |
Kỹ thuật điện-điện tử
|
530 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
KT3x |
KT31 |
Công nghệ sinh học |
800 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
(Toán là Môn thi chính, hệ số 2)
|
Kỹ thuật sinh học |
Kỹ thuật hóa học |
Công nghệ thực phẩm
|
Kỹ thuật môi trường
|
KT32 |
Hóa học (Cử nhân)
|
80 |
KT33 |
Kỹ thuật in và truyền thông
|
50 |
KT4x |
KT41 |
Kỹ thuật dệt |
170 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính, hệ số 2)
|
Công nghệ may |
Công nghệ da giầy |
KT42 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
60 |
KT5x |
KT51 |
Vật lý kỹ thuật
|
120 |
KT52 |
Kỹ thuật hạt nhân
|
60 |
CNx |
CN1 |
Công nghệ chế tạo máy |
290
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
CN2 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
460 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử-truyền thông
|
Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử
|
Công nghệ thông tin |
CN3 |
Công nghệ thực phẩm
|
50 |
KQx |
KQ1 |
Kinh tế công nghiệp |
160 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
|
Quản lý công nghiệp |
KQ2 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
KQ3 |
Kế toán |
80 |
Tài chính-Ngân hàng |
|
TA1 |
Tiếng Anh KHKT và công nghệ |
180 |
Toán, Văn, Anh
(Anh là môn thi chính, hệ số 2)
|
TA2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
Chú thích:
KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân KT/quản lý
Tuyển sinh vào các chương trình đào tạo quốc tế
Mã xét tuyển |
Tên ngành-chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu
dự kiến 2016
|
Môn
xét tuyển
|
Phương thức đào tạo/học phí |
QT1 |
QT1.1 |
Cơ điện tử - NUT
(ĐH Nagaoka - Nhật Bản)
|
80 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
(Riêng QT1.3 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)
|
- Học toàn thời gian và nhận bằng ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp giai đoạn II ở nước ngoài và nhận bằng của Trường đối tác
- Học phí: Khoảng 32 -40 triệu/năm học chia theo từng chương trình
|
QT1.2 |
Điện tử -Viễn thông - LUH
(ĐH Leibniz Hannover - Đức)
|
50 |
QT1.3 |
Hệ thống thông tin – G.INP
(ĐH Grenoble – Pháp)
|
40 |
QT1.4 |
Công nghệ thông tin - LTU
(ĐH La Trobe – Úc)
|
60 |
QT1.5 |
Kỹ thuật phần mềm – VUW IT
(ĐH Victoria - New Zealand)
|
40 |
QT1.6 |
Kỹ thuật hóa học-chế biến khoáng sản – UQ ( ĐH Queensland – Úc) |
30 |
QT1.7 |
Kỹ thuật Cơ khí - GU
(ĐH Griffith – Úc)
|
30 |
QT2 |
QT2.1 |
Quản trị kinh doanh - VUW
(ĐH Victoria - New Zealand)
|
60 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Văn, Anh
(Riêng QT3.3 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)
|
- Học toàn thời gian tại ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp học ở nước ngoài và nhận bằng của Trường đối tác.
- Học phí:
- ĐH Troy: Khoảng 250 triệu/ toàn khóa 4 năm
- ĐH UPMF: Khoảng 41 triệu/ năm
|
QT3 |
QT3.1 |
Quản trị kinh doanh – TROY BA
(ĐH Troy - Hoa Kỳ)
|
40 |
QT3.2 |
Khoa học máy tính – TROY - IT
(ĐH Troy - Hoa Kỳ)
|
40 |
QT3.3 |
Quản trị kinh doanh - UPMF
(ĐH Pierre Mendes France – Pháp)
|
40 |
QT4 |
QT4.1 |
Quản lý công nghiệp
Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering)
|
30 |
- Chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế, học hoàn toàn bằng tiếng Anh tại ĐHBK Hà Nội.
- Học phí: Khoảng 45 triệu/năm
|
Nhóm
ngành
|
Ký hiệu
nhóm
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn
xét tuyển
|
1
|
KT11
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
D520114
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh
(Toán là Môn thi chính, hệ số 2)
|
2
|
KT12
|
Kỹ thuật cơ khí
|
D520103
|
Kỹ thuật hàng không
|
D520120
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
D520122
|
3
|
KT13
|
Kỹ thuật nhiệt
|
D520115
|
4
|
KT14
|
Kỹ thuật vật liệu
|
D520309
|
Kỹ thuật vật liệu kim loại
|
D520310
|
5
|
CN1
|
Công nghệ chế tạo máy
|
D510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
D510203
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
D510205
|
6
|
KT21
|
Kỹ thuật điện-điện tử
|
D520201
|
Kỹ thuật ĐK và TĐH
|
D520216
|
Kỹ thuật điện tử-truyền thông
|
D520207
|
Kỹ thuật y sinh
|
D520212
|
7
|
KT22
|
Kỹ thuật máy tính
|
D520214
|
Truyền thông và mạng máy tính
|
D480102
|
Khoa học máy tính
|
D480101
|
Kỹ thuật phần mềm
|
D480103
|
Hệ thống thông tin
|
D480104
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
8
|
KT23
|
Toán-Tin
|
D460112
|
9
|
CN2
|
Công nghệ KT ĐK và TĐH
|
D510303
|
Công nghệ KT điện tử-truyền thông
|
D510302
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
10
|
KT31
|
Công nghệ sinh học
|
D420201
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, T. Anh
(Toán là Môn thi chính, hệ số 2)
|
Kỹ thuật sinh học
|
D420202
|
Kỹ thuật hóa học
|
D520301
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
Kỹ thuật môi trường
|
D520320
|
11
|
KT32
|
Hóa học
|
D440112
|
12
|
KT33
|
Kỹ thuật in và truyền thông
|
D320401
|
13
|
CN3
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
D510401
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540102
|
14
|
KT41
|
Kỹ thuật dệt
|
D540201
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh
|
Công nghệ may
|
D540204
|
Công nghệ da giầy
|
D540206
|
15
|
KT42
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
|
D140214
|
16
|
KT51
|
Vật lý kỹ thuật
|
D520401
|
17
|
KT52
|
Kỹ thuật hạt nhân
|
D520402
|
18
|
KQ1
|
Kinh tế công nghiệp
|
D510604
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh
Toán, Văn, T. Anh
|
Quản lý công nghiệp
|
D510601
|
19
|
KQ2
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
20
|
KQ3
|
Kế toán
|
D340301
|
Tài chính-Ngân hàng
|
D340201
|
21
|
TA1
|
Tiếng Anh KHKT và công nghệ
|
D220201
|
Toán, Văn, T. Anh
(T. Anh là môn thi chính, hệ số 2)
|
TA2
|
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
|
D220201
|
22
|
QT1
|
LUH: Điện tử -Viễn thông, với ĐH Hannover (Đức)
|
D520207
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh
Toán, Hóa, T. Anh
Toán, Lý, T. Pháp
|
NUT: Cơ điện tử, với ĐH Nagaoka (Nhật)
|
D520114
|
G-INP: Thiết kế và quản trị hệ thống thông tin, với ĐH Grenoble (Pháp)
|
D480201
|
LTU: Công nghệ thông tin, với ĐH Latrobe (Úc)
|
D480201
|
VUW-IT: Kỹ thuật phần mềm, với ĐH Victoria Wellington (New Zealand)
|
D480201
|
23
|
QT2
|
VUW-M: Quản trị kinh doanh, với ĐH Victoria Wellington (New Zealand)
|
D340101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh
Toán, Hóa, T. Anh
Toán, Văn, T. Anh
|
24
|
QT3
|
TROY: Quản trị kinh doanh, với ĐH Troy (Hoa kỳ) - Học bằng tiếng Anh
|
D340101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, T. Anh
Toán, Hóa, T. Anh
Toán, Văn, T. Anh
Toán, Văn, T. Pháp*
(* Học bằng tiếng Pháp)
|
UPMF: Quản trị doanh nghiệp, với ĐH Pierre Mendes France (Pháp) - Học bằng tiếng Pháp
|
D340101
|
* KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân kinh tế/quản lý, QT: Các chương trình đào tạo quốc tế (kỹ sư/cử nhân).
Ông Nguyễn Phong Điền, trưởng phòng Đào tạo nhà trường cho biết: Tổ hợp 3 môn xét tuyển được chọn trên cơ sở các khối thi truyền thống của trường trước đây (A, A1, D1, D3) và bổ sung thêm các tổ hợp môn thi khác (Toán-Hóa-Anh, Toán-Hóa-Sinh) nhằm tạo điều kiện cho thí sinh một sự lựa chọn rộng rãi hơn.
Môn Toán có mặt trong tất cả các tổ hợp môn xét tuyển và là môn thi tự luận (180 phút). Đánh giá kết quả thi môn Toán là thước đo tin cậy về năng lực tư duy logic của thí sinh, vốn rất cần thiết khi theo học các ngành kỹ thuật tại trường, nên Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào một số ngành đào tạo.
Các ngành/chương trình đào tạo của trường được phân chia thành 24 nhóm. Việc phân ngành (đối với các nhóm có hai ngành trở lên) được thực hiện sau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.
(Tuyensinh247.com)
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|