2. Phương thức tuyển sinh:xét tuyển thông qua kết quả học tập tại Trường THPT (học bạ) và xét tuyển thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
2.1. Xét tuyển thông qua kết quả học tập của thí sinh tại trường THPT ( học bạ THPT)
-Thời gian nhận hồ sơ: từ 20/01/2019 đến 08/03/2019
- Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh hoặc qua đường bưu điện, hồ sơ gồm: Phiếu ĐKXT theo mẫu; lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại đây)
- Các điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung của các môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển (mục 2.2) không nhỏ hơn 6.0 (theo thang điểm 10). Riêng hệ đào tạo chất lượng cao, điểm tổng kết môn Ngoại ngữ không thấp hơn 6.5. Nhà trường cập nhật và thông báo kết quả sơ tuyển trên trang Web tuyển sinh trước ngày 12/03/2019. Các thí sinh đạt kết quả sơ tuyển sẽ chính thức trúng tuyển nếu tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. (Thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm 2019 có thể xác nhận nhập học và nhập học ngay sau khi có kết quả sơ tuyển).
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển
Xét kết quả học tập 3 môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp10, lớp11 và học kỳ 1 lớp12
- ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 1)/3;
- ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 2)/3;
- ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3;
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình ;ĐƯT: Điểm ưu tiên)
Nguyên tắc xét tuyển: Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) theo tất cả các Tổ hợp xét tuyển (các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau) theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng mã ngành tuyển sinh.
2.2. Xét tuyển thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:
Căn cứ theo từng tổ hợp các môn xét tuyển và theo từng mã chuyên ngành tuyển sinh (có tính cả điểm ưu tiên).
Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm thi 3 môn THPT theo tổ hợp các môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (ĐƯT)
Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Anh văn
Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Anh văn
Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Tổ hợp C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
(Các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau)
">
Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Tổ hợp C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
(Các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau)
Điểm ưu tiên (ĐƯT): Áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2019 (Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên) của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đăng ký xét tuyển thông qua kết quả thi THPT Quốc gia. Thủ tục và thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của trường ĐHĐL. Thí sinh có thể thực hiện đăng ký xét tuyển theo các phương thức sau:
- Đợt 1: Đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT (theo khoản 4 điều 13 quy chế tuyển sinh hiện hành)
- Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1, thông tin sẽ được cập nhân trên cổng thông tin tuyển sinh của trường ĐHĐL: tuyensinh.epu.edu.vn
3. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu
Ngành học
Mã ngành
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Các ngành đào tạo đại học
Quản trị kinh doanh
7340101
160
20
A00
A01
D01
D07
Quản trị kinh doanh
7340101_CLC
10
10
A00
A01
D01
D07
Thương mại điện tử
7340122
40
10
A00
A01
D01
D07
Tài chính – Ngân hàng
7340201
140
20
A00
A01
D01
D07
Tài chính – Ngân hàng
7340201_CLC
10
10
A00
A01
D01
D07
Kế toán
7340301
160
20
A00
A01
D01
D07
Kế toán
7340301_CLC
10
10
A00
A01
D01
D07
Kiểm toán
7340302
50
10
A00
A01
D01
D07
Công nghệ thông tin
7480201
360
40
A00
A01
D01
D07
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102
110
15
A00
A01
D01
D07
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201
150
20
A00
A01
D01
D07
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203
180
15
A00
A01
D01
D07
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
385
25
A00
A01
D01
D07
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301_CLC
20
20
A00
A01
D01
D07
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
7510302
150
15
A00
A01
D01
D07
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
7510302_CLC
20
10
A00
A01
D01
D07
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7510303
370
30
A00
A01
D01
D07
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
7510303_CLC
20
10
A00
A01
D01
D07
Công nghệ kỹ thuật năng lượng
7510403
50
10
A00
A01
C01
D07
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
50
10
A00
A01
D01
D07
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
7510407
50
10
A00
A01
C01
D07
Quản lý công nghiệp
7510601
120
10
A00
A01
D01
D07
Quản lý công nghiệp
7510601_CLC
10
10
A00
A01
D01
D07
Quản lý năng lượng
7510602
50
10
A00
A01
D01
D07
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
50
10
A00
A01
D01
D07
Kỹ thuật nhiệt
7520115
120
30
A00
A01
D01
D07
Theo TTHN
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.