Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM 2018
03/04/2018 09:10 am
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM công bố phương án tuyển sinh năm 2018 đồng thời cũng công bố chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển cụ thể như sau:
Mã trường: SPK
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) trên phạm vi cả nước; 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh trên cả nước. Phạm vi chi tiết trong các phần phương án tuyển sinh cụ thể. 2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển; Ghi chú: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia: Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành, các hệ đào tạo trừ 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc; Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên: Phương án này áp dụng cho tối đa 40% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao; Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với các ngành nghệ thuật: Phương án này áp dụng cho 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc. Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường cũng mở rộng ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng có năng lực, thu hút nhân tài với các chính sách rõ ràng hơn, cụ thể và hấp dẫn hơn: Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học, Tin học) tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với CLC. Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật hệ chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên. Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên. Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước và các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học (mỗi trường từ 5 – 10 học sinh), có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với CLC (Danh sách các trường đăng lên Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn). Đối với các chương trình đào tạo Sư phạm Kỹ thuật: Thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường có nguyện vọng sẽ làm thủ tục đăng ký và sẽ được xét tuyển để học các chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật.
Ngoài ra, Trung tâm Hợp tác Đào tạo Quốc tế thuộc Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM xét tuyển sinh các chương trình đào tạo quốc tế cho thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) theo 4 phương thức sau: - Xét tuyển những thí sinh có tham dự kỳ thi THPT quốc gia 2018 theo các cụm thi trên toàn quốc và có 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định. (Đối với phần nội dung tô vàng này, vì năm nay Bộ bỏ điểm sàn nên nhờ anh Hùn xem xét chỉnh sửa) - Xét tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp dùng để xét tuyển từ 18 trở lên (với các tổ hợp môn dùng để xét tuyển: Toán – Lý – Hóa hoặc Toán – Lý – tiếng Anh hoặc Toán – Văn – tiếng Anh hoặc Toán – Hóa – Sinh). - Xét tuyển sinh viên các trường Đại học hệ chính quy hoặc chương trình quốc tế có điều kiện tuyển sinh tương đương. - Thi tuyển 3 môn: Toán, tiếng Anh, Văn. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh STT Ngành Chỉ tiêu Cấp bằng 1 Kỹ thuật Điện – Điện tử 200 Đại học Sunderland – Anh Quốc 2 Quản trị Kinh doanh Đại học Sunderland – Anh Quốc 3 Kế toán và Quản trị Tài chính Đại học Sunderland – Anh Quốc 4 Cơ Điện tử Đại học Middlesex – Anh Quốc 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng Anh)
7480108A
18
12
A00
A01
D01
D90
1.9
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng Việt)
7480108C
36
24
A00
A01
D01
D90
1.10
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà)
7480108D
54
6
A00
A01
D01
D90
1.11
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Anh)
7480201A
36
24
A00
A01
D01
D90
1.12
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Việt)
7480201C
90
60
A00
A01
D01
D90
1.13
CN thông tin (Đại trà)
7480201D
135
15
A00
A01
D01
D90
1.14
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà)
7480203D
54
6
A00
A01
D01
D90
1.15
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng cao tiếng Anh)
7510102A
18
12
A00
A01
D01
D90
1.16
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510102C
96
64
A00
A01
D01
D90
1.17
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
7510102D
135
15
A00
A01
D01
D90
1.18
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Anh)
7510201A
18
12
A00
A01
D01
D90
1.19
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510201C
78
52
A00
A01
D01
D90
1.20
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà)
7510201D
108
12
A00
A01
D01
D90
1.21
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Anh)
7510202A
18
12
A00
A01
D01
D90
1.22
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510202C
78
52
A00
A01
D01
D90
1.23
CN chế tạo máy (Đại trà)
7510202D
153
17
A00
A01
D01
D90
1.24
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng Anh)
7510203A
36
24
A00
A01
D01
D90
1.25
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510203C
108
72
A00
A01
D01
D90
1.26
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà)
7510203D
126
14
A00
A01
D01
D90
1.27
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Anh)
7510205A
36
24
A00
A01
D01
D90
1.28
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510205C
120
80
A00
A01
D01
D90
1.29
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà)
7510205D
180
20
A00
A01
D01
D90
1.30
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Anh)
7510206A
18
12
A00
A01
D01
D90
1.31
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510206C
54
36
A00
A01
D01
D90
1.32
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà)
7510206D
90
10
A00
A01
D01
D90
1.33
Năng lượng tái tạo (Đại trà)
7510208D
45
5
A00
A01
D01
D90
1.34
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng Anh)
7510301A
36
24
A00
A01
D01
D90
1.35
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510301C
90
60
A00
A01
D01
D90
1.36
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà)
7510301D
149
16
A00
A01
D01
D90
1.37
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao tiếng Anh)
7510302A
18
12
A00
A01
D01
D90
1.38
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510302C
78
52
A00
A01
D01
D90
1.39
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Đại trà)
7510302D
126
14
A00
A01
D01
D90
1.40
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao tiếng Anh)
7510303A
18
12
A00
A01
D01
D90
1.41
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510303C
54
36
A00
A01
D01
D90
1.42
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà)
7510303D
104
11
A00
A01
D01
D90
1.43
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (Đại trà)
7510401D
81
9
A00
B00
D07
D90
1.44
Công nghệ vật liệu (Đại trà)
7510402D
54
6
A00
A01
D07
D90
1.45
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510406C
36
24
A00
B00
D07
D90
1.46
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà)
7510406D
54
6
A00
B00
D07
D90
1.47
Quản lý công nghiệp (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510601C
72
48
A00
A01
D01
D90
1.48
Quản lý công nghiệp (Đại trà)
7510601D
90
10
A00
A01
D01
D90
1.49
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
7510605D
63
7
A00
A01
D01
D90
1.50
Công nghệ kỹ thuật in (Chất lượng cao tiếng Việt)
7510801C
54
36
A00
A01
D01
D90
1.51
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà)
7510801D
54
6
A00
A01
D01
D90
1.52
KT công nghiệp (Đại trà)
7520117D
54
6
A00
A01
D01
D90
1.53
Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS) (Đại trà)
7520212D
54
6
A00
A01
D01
D90
1.54
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Anh)
7540101A
18
12
A00
B00
D07
D90
1.55
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Việt)
7540101C
54
36
A00
B00
D07
D90
1.56
Công nghệ thực phẩm (Đại trà)
7540101D
81
9
A00
B00
D07
D90
1.57
Công nghệ may (Chất lượng cao tiếng Việt)
7540205C
48
32
A00
A01
D01
D90
1.58
Công nghệ may (Đại trà)
7540205D
63
7
A00
A01
D01
D90
1.59
CN chế biến lâm sản (chế biến gỗ) (Đại trà)
7549001D
45
5
A00
A01
D01
D90
1.60
Kiến trúc (Đại trà)
7580101D
54
6
V03
V04
V05
V06
1.61
KT xây dựng công trình giao thông (Đại trà)
7580205D
54
6
A00
A01
D01
D90
1.62
Quản lý xây dựng (Đại trà)
7580302D
45
5
A00
A01
D01
D90
1.63
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà)
7810202D
45
5
A00
A01
D01
D07
1.64
Kỹ thuật nữ công (Đại trà)
7810502D
27
3
A00
B00
D01
D07
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ (Tốt nghiệp 2018): Thí sinh tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên. 2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: 2.61. Mã trường: SPK 2.62. Các định nghĩa tổ hợp môn xét tuyển, điểm trung bình học bạ: 2.6.2.1. Về tổ hợp các môn xét tuyển:
STT
Khối
Môn 1
Môn 2
Môn 3
A00
Toán
Vật lý
Hóa học
A01
Toán
Vật lý
Tiếng Anh
B00
Toán
Hóa học
Sinh học
D01
Toán
Ngữ văn
Tiếng Anh
D07
Toán
Hóa học
Tiếng Anh
V01
Toán
Ngữ văn
Vẽ trang trí
V02
Toán
Tiếng Anh
Vẽ trang trí
V03
Toán
Ngữ văn
Vẽ đầu tượng
V04
Toán
Vật lý
Vẽ đầu tượng
V05
Toán
Tiếng Anh
Vẽ đầu tượng
V06
Ngữ văn
Tiếng Anh
Vẽ đầu tượng
V07
Ngữ văn
Vẽ đầu tượng
Vẽ trang trí
V08
Ngữ văn
Tiếng Anh
Vẽ trang trí
D90
Toán
Tiếng Anh
Khoa học tự nhiên
D96
Toán
Tiếng Anh
Khoa học xã hội
Lưu ý:
Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước. Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng. Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí màu nước cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi 02 môn Vẽ đầu tượng và Vẽ trang trí. Đối với tổ hợp môn D90 và D96 chỉ xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2018. 2.6.2.2 Điểm trung bình môn học theo học bạ (ĐTBHB):
ĐTBHB là trung bình cộng của điểm trung bình môn học của 5 học kỳ, ba năm học 10, 11, 12 theo học bạ THPT, không tính học kỳ 2 năm lớp 12, lấy đến 02 chữ số thập phân. Ví dụ cách tính điểm trung bình môn học theo học bạ của thí sinh Nguyễn Văn A được thể hiện theo bảng bên dưới đây:
Môn
HK1 - Lớp 10
HK2 - Lớp 10
HK1 - Lớp 11
HK2 - Lớp 11
HK1 - Lớp 12
ĐTB
TOÁN
6.60
8.30
8.40
9.00
4.50
7.36
ANH VĂN
6.50
7.00
7.60
7.50
7.30
7.18
SINH
7.00
8.30
6.50
7.80
8.10
7.54
HÓA
9.00
8.50
6.70
8.30
7.80
8.06
LÝ
9.00
8.10
7.50
6.50
7.00
7.62
2.6.2.3 Danh sách liệt kê các ngành/chương trình đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển
Năm 2018, Trường ĐH SPKT TP.HCM tuyển sinh 36 ngành đào tạo đại học. Đối với hệ đào tạo chất lượng cao Trường tuyển sinh 17 chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và 12 chương trình đào tạo được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo và tổ hợp các các khối xét tuyển năm 2018 như sau:
STT
Ngành học/Chương trình đào tạo
Mã ngành
Khối xét tuyển
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ đại trà – 35 CTĐT
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
7510302D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7510303D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật máy tính
7480108D
A00, A01, D01, D90
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh)
7520212D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ chế tạo máy
7510202D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203D
A00, A01, D01, D90
Kỹ thuật công nghiệp
7520117D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ chế biến lâm sản
7549001D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
7510206D
A00, A01, D01, D90
Năng lượng tái tạo
7510208D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật in
7510801D
A00, A01, D01, D90
Thiết kế đồ họa
7210403D
V01, V02, V07, V08
Công nghệ thông tin
7480201D
A00, A01, D01, D90
Kỹ thuật dữ liệu
7480203D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102D
A00, A01, D01, D90
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205D
A00, A01, D01, D90
Quản lý xây dựng
7580302D
A00, A01, D01, D90
Kiến trúc
7580101D
V03, V04, V05, V06
Quản lý công nghiệp
7510601D
A00, A01, D01, D90
Kế toán
7340301D
A00, A01, D01, D90
Thương mại điện tử
7340122D
A00, A01, D01, D90
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
7510605D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ thực phẩm
7540101D
A00, B00, D07, D90
Công nghệ kỹ thuật hóa học
7510401D
A00, B00, D07, D90
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406D
A00, B00, D07, D90
Kỹ thuật nữ công
7810502D
A00, B00, D01, D07
Thiết kế thời trang
7210404D
V01, V02
Công nghệ may
7540205D
A00, A01, D01, D90
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202D
A00, A01, D01, D90
Công nghệ vật liệu
7510402D
A00, A01, D07, D90
Sư phạm tiếng Anh
7140231D
D01, D96
Ngôn ngữ Anh
7220201D
D01, D96
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Việt) - 17 CTĐT
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
7510302C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7510303C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201C
A00, A01, D01, D90
CN chế tạo máy
7510202C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
7510206C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật in
7510801C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ thông tin
7480201C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ may
7540205C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật máy tính
7480108C
A00, A01, D01, D90
Quản lý công nghiệp
7510601C
A00, A01, D01, D90
Kế toán
7340301C
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406C
A00, B00, D07, D90
Công nghệ thực phẩm
7540101C
A00, B00, D07, D90
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Anh) – 12 CTĐT
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301A
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
7510302A
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7510303A
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201A
A00, A01, D01, D90
Công nghệ chế tạo máy
7510202A
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203A
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205A
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102A
A00, A01, D01, D90
Công nghệ thông tin
7480201A
A00, A01, D01, D90
Công nghệ thực phẩm
7540101A
A00, B00, D07, D90
Công nghệ kỹ thuật máy tính
7480108A
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
7510206A
A00, A01, D01, D90
Các chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật (miễn học phí) – Thí sinh sau khi trúng tuyển 12 ngành tương ứng trong 29 ngành đại trà trên sẽ đăng ký học sư phạm kỹ thuật sau.
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
7510302
A00, A01, D01, D90
Công nghệ chế tạo máy
7510202
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203
A00, A01, D01, D90
Kỹ thuật công nghiệp
7520117
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
7510206
A00, A01, D01, D90
Công nghệ thông tin
7480201
A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102
A00, A01, D01, D90
Công nghệ thực phẩm
7540101
A00, B00, D07, D90
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
A00, B00, D07, D90
Công nghệ may
7540204
A00, A01, D01, D90
Khi đăng ký xét tuyển, Mã ngành xét tuyển để phân biệt giữa các hệ đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Việt, chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, hệ đại trà được thiết lập bằng mã ngành (cấp IV, ở bảng trên) + ký tự (D/A/C). Những ngành/chương trình đào tạo có ký tự cuối của mã ngành xét tuyển là D là hệ đại trà, A là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, C là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt.
Ví dụ, thí sinh muốn đăng ký vào ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, mã ngành xét tuyển được sử dụng để đăng ký là 7510102A.
2.6.3. Phương thức xét tuyển cụ thể 2.6.3.1. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ
Phạm vi xét tuyển: Các ngành đào tạo kỹ sư trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối đa 40% chỉ tiêu).
Hình thức xét tuyển: Dựa vào ĐTBHB từng môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng ĐTBHB theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao xuống thấp.
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên.
2.6.3.2 Xét tuyển sử dụng kết quả học tập hoàn toàn theo kết quả kỳ thi THPT Phạm vi xét tuyển:
Các ngành đào tạo trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối thiểu 60% chỉ tiêu); Các ngành đào tạo hệ đại trà trừ 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc; Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2018 (không bảo lưu kết quả trước năm 2017). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2018 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
ĐXT = ∑ĐiểmTHPTmônthi_i + Điểmưu_tiên
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số.
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6.3.3. Phương thức xét tuyển kết hợp kết quả kỳ thi quốc gia THPT và tổ chức thi đối với ngành nghệ thuật
Phạm vi xét tuyển: Phương án này áp dụng cho 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc.
Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với môn thi Vẽ:
Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước. Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng. Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi cả 02 môn Vẽ trang trí và Vẽ đầu tượng. Điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2018 hai môn còn lại rồi tất cả nhân hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
Riêng đối với ngành Thiết kế đồ họa, nếu thí sinh chọn tổ hợp V07 để xét tuyển thì điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ trang trí màu nước nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2018 môn Ngữ văn, cộng với điểm môn Vẽ đầu tượng rồi tất cả nhân với hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của BGD&ĐT.
2.6.3.4. Các phương thức ưu tiên xét tuyển khác
Ngoài thí sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, nhà trường có các chính sách xét tuyển thẳng khác như sau:
Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học, Tin học) tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với CLC. Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật hệ chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên (danh sách quy đổi tương đương công bố trên website nhà trường: www.tuyensinh.hcmute.edu.vn). Tiêu chí xét tuyển: lấy từ cao đến thấp theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc tế, nếu bằng điểm thì ưu tiên điểm tổng học bạ 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký cao hơn. Trường dành 10% chỉ tiêu ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc tế. Nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng ĐTBHB hai môn còn lại cao hơn. Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước và các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học (mỗi trường từ 5 – 10 học sinh), có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với CLC (Danh sách các trường đăng lên Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn). Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Các trường hợp khác không nằm trong các phương thức xét tuyển trên do Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường quyết định tùy theo trường hợp cụ thể.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Lịch tuyển sinh của trường
Lịch tuyển sinh của trường căn cứ theo lịch tuyển sinh công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thông tin tuyển sinh của trường được cập nhật liên tục trên các kênh thông tin:
Website trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn Fanpage trường: https://www.facebook.com/SV.SPKT Fanpage tuyển sinh ĐHSPKT:https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/ Fanpage tuyển sinh: https://www.facebook.com/UTE.2018/ Các thông báo cụ thể về lịch tổ chức thi môn Vẽ thời trang, thi liên thông từ cao đẳng, thời gian nhận hồ sơ, chi tiết hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ được thông báo cụ thể trên trang thông tin điện tử của nhà trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn
2.7.2. Phương thức, địa điểm đăng ký, nộp hồ sơ xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo 03 hình thức:
Thí sinh có thể nộp ĐKXT và phí dự tuyển trực tuyến qua webite http://xettuyen.hcmute.edu.vn Nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh; Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường. Địa chỉ liên hệ:
Phòng Tuyển sinh & Công tác sinh viên, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Số 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM,
Điện thoại liên lạc: 028.38961333, 028.3722.2764; 028.3722.5724
Email: tuyensinh@hcmute.edu.vn;
Website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn.
Thời gian đăng ký xét tuyển vào trường theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7.3. Tổ chức thi tuyển sinh môn năng khiếu
Nhà trường dự kiến tổ chức thi tuyển sinh cho 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc các môn Vẽ trang trí màu nước và Vẽ đầu tượng.
Thời gian tổ chức thi tuyển: Ngày 02 tháng 07 năm 2018;
Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: Online, trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện.
Điều kiện thi tuyển/xét tuyển: Tất cả các thí sinh trên cả nước, tốt nghiệp THPT, có nguyện vọng thi vào trường để học 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc.
2.8. Chính sách ưu tiên: Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo đúng quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng chất lượng đầu vào (đạt điều kiện cần của xét tuyển).
Ngoài những ưu tiên xét tuyển thẳng trên, nhà trường còn có các chính sách khuyến khích thí sinh như sau:
Cấp học bổng khuyến tài cho thí sinh có tổng điểm thi THPT quốc gia 2018 (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) của 3 môn xét tuyển phải từ 26 điểm trở lên, cứ mỗi điểm 000.000đ (Mỗi ngành tối đa 1 thí sinh). Cấp học bổng tài năng hệ đào tạo chất lượng cao cho thí sinh đạt danh hiệu thủ khoa từng ngành CLC với mức 25.000.000đ/thí sinh. Miễn 50% học phí học kỳ 1 năm học đầu tiên cho thí sinh thuộc diện thứ 1 và thứ 4 ở mục 7. Các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập để xét miễn học phí. Cấp học bổng bằng 25% học phí toàn khóa cho các thí sinh nữ trúng tuyển nhập học ngành kỹ thuật. Miễn học phí 14 chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật. 2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Lệ phí xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Học phí dự kiến 2018-2019:
Hệ đại trà: 15 triệu đồng/năm cho khối ngành KHXH, Kinh tế; 17 triệu đồng/năm cho khối ngành kỹ thuật, công nghệ; Chất lượng cao tiếng việt: 27 triệu đồng/năm cho khối ngành KHXH, Kinh tế; 28 triệu đồng/năm cho khối ngành kỹ thuật, công nghệ; Chất lượng cao tiếng Anh: 30 triệu đồng/năm; Chương trình đào tạo quốc tế: Năm 1: 24 triệu đồng/học kỳ; Năm 2, 3: 26 triệu đồng/học kỳ; Năm 4: 132 triệu đồng/năm. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm đã báo cáo theo CV số 396/ĐHSPKT-KHTC ngày 19/8/2016.
Theo TTHN
ÔN THI TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.