Đại học Y dược Hải Phòng
Ký hiệu: YPB
1. Đối tượng tuyển sinh:
Theo quy định tại điều 6 – Chương I – Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
2. Phạm vi tuyển sinh: Trường tuyển sinh đại học hệ chính quy trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
Tổ hợp môn |
1 |
Trình độ đại học |
52720101 |
Y đa khoa |
500 |
0 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
2 |
Trình độ đại học |
52720103 |
Y học dự phòng |
80 |
0 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
3 |
Trình độ đại học |
52720201 |
Y học cổ truyền |
80 |
0 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
4 |
Trình độ đại học |
52720332 |
Xét nghiệm y học |
80 |
0 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
5 |
Trình độ đại học |
52720401A |
Dược học (A) Dược học (Khối A) |
50 |
0 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
6 |
Trình độ đại học |
52720401B |
Dược học (B) Dược học (Khối B) |
50 |
0 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
7 |
Trình độ đại học |
52720501 |
Điều dưỡng |
80 |
0 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
8 |
Trình độ đại học |
52720601 |
Răng - Hàm - Mặt |
80 |
0 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn
xét tuyển
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
|
Y đa khoa
|
52720101
|
Toán, Hóa, Sinh
|
500
|
22.50
|
Y học dự phòng
|
52720103
|
Toán, Hóa, Sinh
|
80
|
18.00
|
Y học cổ truyền
|
52720201
|
Toán, Hóa, Sinh
|
80
|
20.00
|
Răng hàm mặt
|
52720601
|
Toán, Hóa, Sinh
|
80
|
22.50
|
Dược học
|
52720401B
|
Toán, Hóa, Sinh
|
50
|
22.50
|
52720401A
|
Toán, Lý, Hóa
|
50
|
22.50
|
Điều dưỡng
|
52720501
|
Toán, Hóa, Sinh
|
80
|
18.00
|
Xét nghiệm y học
|
52720332
|
Toán, Hóa, Sinh
|
80
|
18.00
|
Tổng cộng
|
1000
|
|
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã trường: YPB
- Mã ngành, tổ hợp xét tuyển (như bảng phần 2.5 trên)
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)
+ đối với từng ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
+ với mỗi thí sinh nếu ĐKXT vào nhiều ngành trong trường thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng kí;
+ Điểm trúng tuyển được tính riêng theo từng ngành (xét điểm từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu).
- Điều kiện phụ trong xét tuyển: đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn:
+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: Ưu tiên 1: môn Sinh học, ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học.
+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: môn Hóa học, ưu tiên 2: môn Toán học, ưu tiên 3: môn Vật lý.
7. Tổ chức tuyển sinh:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Chính sách ưu tiên:
Theo quy định tại điều 7 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
a. Chính sách ưu tiên theo đối tượng :
Thực hiện theo theo quy định tại khoản 1 điều 7 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
b. Đối tượng tuyển thẳng
- Những thí sinh được qui định tại khoản a, b khoản 2 điều 7 của qui chế tuyển sinh; những thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán học, Hóa học, Sinh học; những thí sinh đạt giải nhất quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học và những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành;
- Những thí sinh đạt giải nhì và ba quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Xét nghiệm y học;
- Những thí sinh đạt giải nhất, nhì và ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia đã tốt nghiệp THPT được Hiệu trưởng, Hội đồng khoa học của trường xem xét kết quả đề tài, dự án đã đạt giải để xét tuyển thẳng vào ngành Điều dưỡng, Xét nghiệm y học;
- Số lượng tuyển thẳng tối đa 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành. Nếu số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Với các thí sinh được miễn kỳ thi THPT quốc gia: ưu tiên 1: theo thứ tự giải, ưu tiên 2: điểm tổng kết 3 năm THPT
+ Với các thí sinh phải thi THPT quốc gia: với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn, ưu tiên 2: môn Sinh học, ưu tiên 3: môn Hóa học, ưu tiên 4: môn Toán học; với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn, ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học, ưu tiên 4: môn Vật lý
c. Đối tượng ưu tiên xét tuyển (áp dụng cho các thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng)
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học đã tốt nghiệp THPT được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:
+ Đạt giải nhất: cộng 4,0 điểm
+ Đạt giải nhì: cộng 3,0 điểm
+ Đạt giải ba: cộng 2,0 điểm
d. Ưu tiên theo khu vực: thực hiện theo khoản 4 điều 7 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
e. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Theo quy định tại khoản 2 - điều 5 – Chương II – Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm của trường như sau:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
Y dược
|
970.000đ/tháng
|
1.070.000đ/tháng
|
1.180.000đ/tháng
|
1.300.000đ/tháng
|
1.430.000đ/tháng
|
Theo Thethaohangngay