TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY (Mã trường: LDA)
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 và đã tốt nghiệp THPT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn
xét tuyển
|
Chỉ tiêu (Dự kiến)
|
I.
|
Trình độ Đại học:
|
|
|
2000
|
1
|
Luật
|
7380101
|
Toán + Lý + Anh (Khối A01)
Văn + Sử + Địa (Khối C00) Toán + Anh + Văn (Khối D01)
|
1450
|
2
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
Toán + Lý + Hóa (Khối A00) Toán + Lý + Anh (Khối A01) Toán + Anh + Văn (Khối D01)
|
3
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
4
|
Kế toán
|
7340301
|
5
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
6
|
Quan hệ lao động
|
7340408
|
7
|
Bảo hộ lao động
|
7850201
|
Toán + Lý + Hóa (Khối A00) Toán + Lý + Anh (Khối A01) Toán + Anh + Văn (Khối D01)
|
550
|
8
|
Xã hội học
|
7310301
|
Toán + Lý + Anh (Khối A01)
Văn + Sử + Địa (Khối C00) Toán + Anh + Văn (Khối D01)
|
9
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 đạt 15 điểm trở lên và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Mã số trường: LDA
- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển: như mục 2.4
- Khi thực hiện xét tuyển, độ lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng một ngành được quy định như sau:
+ Đối với các tổ hợp môn thi Toán - Lý - Hóa; Toán - Lý - Anh; Toán - Anh - Văn điểm trúng tuyển cùng một ngành bằng nhau.
+ Đối với tổ hợp môn thi Văn - Sử - Địa: Điểm trúng tuyển cao hơn 01 điểm so với các tổ hợp khác cùng ngành.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian; hình thức nhận ĐKXT đợt 1 theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có): Theo quy định của Trường Đại học Công đoàn
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có): Theo quy định của Trường Đại học Công đoàn và được đăng thông tin trên website: http://dhcd.edu.vn
Theo TTHN