Ngày 1-12, Trường đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (USSH), Đại học Quốc gia Hà Nội, công bố phương thức, tổ hợp tuyển sinh dự kiến năm 2026. Theo đó, năm nay nhà trường dự kiến tuyển sinh theo ba phương thức, gồm: xét tuyển thẳng; xét điểm thi đánh giá năng lực HSA của Đại học Quốc gia Hà Nội; xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Điểm mới, năm nay nhà trường dự kiến mở thêm hai ngành, gồm quản trị nhân lực và truyền thông đa phương tiện, nâng tổng số ngành đào tạo lên 30. Đặc biệt, với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, dự kiến có 11 ngành không xét tổ hợp C00 (văn, sử, địa) so với năm ngoái, gồm: báo chí, Đông phương học, Hàn Quốc học, khoa học quản lý, quan hệ công chúng, quản lý thông tin, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị khách sạn, quản trị văn phòng, quốc tế học, tâm lý học. Ngoài 11 ngành trên, còn 4 ngành không xét tuyển tổ hợp C00, gồm hai ngành mới mở và hai ngành không xét tổ hợp C00 từ những năm trước (ngành Đông Nam Á học, Nhật Bản học). Dự kiến năm nay trường cũng sẽ bỏ xét tuyển tổ hợp D66 (văn, giáo dục kinh tế pháp luật, tiếng Anh). 1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển 1.1. Đối tượng dự tuyển: - Người tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. - Người có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT). 1.2 Điều kiện dự tuyển chung: - Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định. - Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. - Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. - Đối với thí sinh khuyết tật, khuyết tật nặng bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét vào các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh. 1.3. Đối với từng ngành, từng phương thức tuyển sinh, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có những quy định cụ thể. 2. Phương thức tuyển sinh Năm 2026, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN tuyển sinh theo 03 phương thức xét tuyển:
- Phương thức 301: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
- Phương thức 401: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Phương thức 100: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT.
2.1. Phương thức 301: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo 2.2.Phương thức 401: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQGHN còn hạn sử dụng tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký trên cổng đăng ký của Trường ĐHKHXH&NV (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã bài thi đánh giá năng lực dùng để xét tuyển sẽ được công bố tại thông tin tuyển sinh chính thức. 2.3. Phương thức 100: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Trường ĐHKHXH&NV sử dụng các tổ hợp xét tuyển vào các ngành cụ thể như sau:
| TT |
Mã xét tuyển |
Tên chương trình, ngành xét tuyển |
Mã ngành, nhóm ngành |
Tổ hợp |
Môn thi trong tổ hợp nhân 2 |
| 1 |
QHX01 |
Báo chí |
7320101 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
| 2 |
QHX02 |
Chính trị học |
7310201 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 3 |
QHX03 |
Công tác xã hội |
7760101 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 4 |
QHX04 |
Điện ảnh và nghệ thuật đại chúng |
72290a1 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 5 |
QHX05 |
Đông Nam Á học |
7310620 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
| 6 |
QHX06 |
Đông phương học |
7310608 |
D01, D14, D15, D04 |
Ngữ Văn |
| 7 |
QHX07 |
Hán Nôm |
7220104 |
D01, D14, D15, D04, C00 |
Ngữ Văn |
| 8 |
QHX08 |
Hàn Quốc học |
7310614 |
D01, D14, D15, DD2 |
Ngữ Văn |
| 9 |
QHX09 |
Khoa học quản lý |
7340401 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
| 10 |
QHX10 |
Lịch sử |
7229010 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 11 |
QHX11 |
Lưu trữ học |
7320303 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 12 |
QHX12 |
Ngôn ngữ học |
7229020 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 13 |
QHX13 |
Nhân học |
7310302 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 14 |
QHX14 |
Nhật Bản học |
7310613 |
D01, D06 |
Ngữ Văn |
| 15 |
QHX15 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
| 16 |
QHX16 |
Quản lý thông tin |
7320205 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
| 17 |
QHX17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
| 18 |
QHX18 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
| 19 |
QHX19 |
Quản trị văn phòng |
7340406 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
| 20 |
QHX20 |
Quốc tế học |
7310601 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
| 21 |
QHX21 |
Tâm lý học |
7310401 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
| 22 |
QHX22 |
Thông tin - Thư viện |
7320201 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 23 |
QHX23 |
Tôn giáo học |
7229009 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 24 |
QHX24 |
Triết học |
7229001 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 25 |
QHX25 |
Văn hóa học |
7229040 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 26 |
QHX26 |
Văn học |
7229030 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 27 |
QHX27 |
Việt Nam học |
7310630 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 28 |
QHX28 |
Xã hội học |
7310301 |
D01, D14, D15, C00 |
Ngữ Văn |
| 29 |
Dự kiến |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
| 30 |
Dự kiến |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
D01, D14, D15 |
Tiếng Anh |
>> Xem Điểm chuẩn ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội (USSH) các năm TẠI ĐÂY Môn thi các tổ hợp xét tuyển: - D01: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; - D04: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung; - DD2: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Hàn; - D06: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; - D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử; - D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí; - C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí. Tổng điểm đạt được = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 x 2) x ¾ + Điểm khuyến khích (nếu có). Trong đó, Điểm môn 3 là điểm của môn thi được nhân 2 đã quy định theo từng ngành tại bảng trên. Tổng điểm đạt được cao nhất là 30 điểm. Điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + điểm ưu tiên (nếu có). Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định mới nhất của Bộ GDĐT. Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ được quy đổi thành điểm thi môn ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu có nguyện vọng) sẽ được công bố chi tiết trong thông tin tuyển sinh chính thức. Trong quá trình xét tuyển sẽ có độ chênh điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Trường ĐHKHXH&NV sẽ công bố khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT và phổ điểm thi theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT. 3. Chỉ tiêu tuyển sinh: Nhà trường sẽ công bố sau khi được ĐHQGHN phân bổ chỉ tiêu 4. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển Theo quy định của Bộ GDĐT và theo thông báo của Trường ĐHKHXH&NV. 5. Định hướng chuyên ngành a) Ngành Đông phương học: Chương trình đào tạo ngành Đông phương học gồm có 3 hướng chuyên ngành: Ấn Độ học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Sau học kỳ đầu tiên, khoa Đông phương học sẽ thực hiện chia hướng chuyên ngành cho sinh viên năm thứ nhất ngành Đông phương học dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên, ưu tiên các sinh viên có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ HSK và HSKK cấp độ 3 trở lên vào hướng chuyên ngành Trung Quốc học, chứng chỉ năng lực tiếng Thái vào hướng chuyên ngành Thái Lan học, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vào hướng chuyên ngành Ấn Độ học. b) Các ngành/CTĐT khác: Chia hướng chuyên ngành cho sinh viên ở năm học thứ 4 (sinh viên lựa chọn hướng chuyên ngành theo nhu cầu chuyên môn của cá nhân và định hướng của đơn vị đào tạo), hướng chuyên ngành của từng ngành/CTĐT cụ thể như sau:
| TT |
Tên ngành |
Hướng chuyên ngành |
| 1 |
Báo chí |
- Báo chí dữ liệu; - Báo chí số; - Báo chí và AI; - Kinh tế và quản lý báo chí-truyền thông. |
| 2 |
Chính trị học |
- Chính trị và Truyền thông; - Hồ Chí Minh học; - Quản trị Quốc gia. |
| 3 |
Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng |
- Biên kịch - phê bình điện ảnh và nghệ thuật đại chúng; - Sản xuất, phân phối và tiêu thụ điện ảnh và nghệ thuật đại chúng. |
| 4 |
Khoa học quản lý |
- Chính sách và quản lý cấp cơ sở; - Quản lý Khoa học và công nghệ; - Quản lý kinh tế; - Quản lý nguồn nhân lực; - Quản lý sở hữu trí tuệ; - Văn hóa và đạo đức quản lý. |
| 5 |
Lịch sử |
- Khảo cổ học; - Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; - Lịch sử Đô thị; - Lịch sử Thế giới; - Lịch sử Văn hóa Việt Nam; - Lịch sử Việt Nam. |
| 6 |
Lưu trữ học |
- Hành chính - Văn thư; - Văn thư - Lưu trữ số. |
| 7 |
Nhân học |
- Dân tộc học; - Nhân học. |
| 8 |
Ngôn ngữ học |
- Ngôn ngữ học; - Ngôn ngữ học trị liệu; - Ngôn ngữ và AI; - Việt ngữ học cho người nước ngoài. |
| 9 |
Quan hệ công chúng |
- Truyền thông chính phủ; - Truyền thông doanh nghiệp; - Truyền thông văn hóa - nghệ thuật. |
| 10 |
Quản lý thông tin |
- Quản trị dữ liệu và khởi nghiệp số; - Quản trị và sáng tạo nội dung số. |
| 11 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
- Kinh tế du lịch; - Quản trị lữ hành; - Quản trị sự kiện. |
| 12 |
Quản trị văn phòng |
- Công nghệ quản trị văn phòng; - Quản trị văn phòng doanh nghiệp. |
| 13 |
Quốc tế học |
- Châu Âu học; - Châu Mỹ học; - Nghiên cứu phát triển quốc tế; - Quan hệ quốc tế. |
| 14 |
Tâm lý học |
- Tâm lý học lâm sàng; - Tâm lý học phát triển; - Tâm lý học quản lý - kinh doanh; - Tâm lý học tham vấn; - Tâm lý học xã hội. |
| 15 |
Thông tin - Thư viện |
- Nhân văn số và dịch vụ tri thức số; - Thư viện số và trí tuệ nhân tạo. |
| 16 |
Tôn giáo học |
- Quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo; - Tín ngưỡng, tôn giáo trong đời sống xã hội. |
| 17 |
Triết học |
- Chủ nghĩa xã hội khoa học; - Lịch sử triết học và tôn giáo phương Đông; - Lịch sử triết học và tôn giáo phương Tây; - Triết học đạo đức và nghệ thuật; - Triết học Logic; - Triết học Mác-Lênin; - Triết học quản trị. |
| 18 |
Văn hoá học |
- Công nghiệp văn hóa; - Kinh tế di sản; - Nghiên cứu văn hóa; - Quản trị văn hóa. |
| 19 |
Văn học |
- Folklore và văn hóa đại chúng; - Lý luận Văn học; - Văn học nước ngoài; - Văn học Việt Nam. |
c) Các ngành/CTĐT không chia hướng chuyên ngành gồm có: Công tác xã hội, Đông Nam Á học, Hán Nôm, Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Quản trị khách sạn, Việt Nam học, Xã hội học.
🔥 2K8 LUYỆN THI TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Lộ trình luyện thi 26+ TN THPT, 90+/900+ ĐGNL, 70+ ĐGTD: Học thử ngay
- Luyện thi chuyên biệt, chuyên sâu theo từng chuyên đề có trong các kì thi TN THPT, ĐGNL/ĐGTD.
- Đề luyện thi chất lượng, bám sát cấu trúc các kỳ thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD. Phòng thi online mô phỏng thi thật.
- Học chủ động, nhanh, chậm theo tốc độ cá nhân.
🔥 2K8 CHÚ Ý! LUYỆN THI TN THPT - ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐÁNH GIÁ TƯ DUY!
- Em muốn ôn thi ĐGNL/ĐGTD nhưng lo lắng xuất phát muộn?
- Em muốn được luyện đề chất lượng, chuẩn cấu trúc các kì thi?
- Em muốn ôn thi cùng TOP thầy cô giỏi hàng đầu cả nước?
- Em muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ĐGNL/ĐGTD mà không bị quá tải?
LỘ TRÌNH SUN 2026 - LUYỆN THI TN THPT - ĐGNL - ĐGTD (3IN1)
- Cá nhân hoá lộ trình học: Bổ sung kiến thức nền tảng/ Luyện thi/ Luyện đề phù hợp với mục tiêu và mức học lực hiện tại.
- Top thầy cô nổi tiếng cả nước hơn 15 năm kinh nghiệm
- Ưu đãi học phí lên tới 50%. Xem ngay - TẠI ĐÂY
Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

|