Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2018
04/04/2018 08:54 am
Trường đại học kiến trúc Đà Nẵng tuyển sinh năm 2018 theo 2 phương thức, trong đó trường dành 40% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả học bạ.
Mã trường: KTD
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tuyển sinh đào tạo đại học hệ chính quy đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Trường tổ chức xét tuyển vào đại học, theo hai phương thức sau:
- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia đối với các thí sinh dự kỳ thi THPT quốc gia trong cùng năm tuyển sinh (50% ÷ 60% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 ghi trong học bạ của học sinh tốt nghiệp THPT (40% ÷ 50% tổng chỉ tiêu).
Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật và xét tuyển kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh đối với các ngành năng khiếu: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
Ngành học
Mã
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
1
Các ngành đào tạo đại học
1.1
Thiết kế đồ họa
7210403
45
30
H00
NK1
V00
NK1
V01
NK1
V02
NK1
Chuyên ngành Thiết kế đồ họa; Chuyên ngành Thiết kế mỹ thuật đa phương tiện
1.2
Ngôn ngữ Anh
7220201
90
60
A01
N1
D01
N1
D14
N1
D15
N1
Chuyên ngành Tiếng Anh biên - phiên dịch; Chuyên ngànhTiếng Anh du lịch
1.3
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
90
60
A01
N1
D01
N1
D14
N1
D15
N1
Tiếng Trung Quốc biên-phiên dịch
1.4
Quản trị kinh doanh
7340101
100
70
A00
TO
A01
TO
B00
TO
D01
TO
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp; Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch
1.5
Tài chính – Ngân hàng
7340201
30
20
A00
TO
A01
TO
B00
TO
D01
TO
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; Chuyên ngành Ngân hàng
1.6
Kế toán
7340301
80
50
A00
TO
A01
TO
B00
TO
D01
TO
Chuyên ngành Kế toán tổng hợp; Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán
1.7
Công nghệ thông tin
7480201
90
60
A00
TO
A01
TO
B00
TO
D01
TO
1.8
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
60
40
A00
TO
A01
TO
B00
TO
D01
TO
1.9
Kiến trúc
7580101
180
120
V00
NK1
V01
NK1
V02
NK1
V03
NK1
1.10
Quy hoạch vùng và đô thị
7580105
18
12
V00
NK1
V01
NK1
V02
NK1
V03
NK1
Chuyên ngành Quy hoạch vùng và đô thị; Chuyên ngành Thiết kế kiến trúc cảnh quan
1.11
Thiết kế nội thất
7580108
45
30
H00
NK1
V00
NK1
V01
NK1
V02
NK1
1.12
Kỹ thuật xây dựng
7580201
140
100
A00
TO
A01
TO
B00
TO
D01
TO
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
1.13
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
40
30
A00
TO
A01
TO
B00
TO
D01
TO
Xây dựng Cầu - Đường
1.14
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580210
30
20
A00
TO
A01
TO
B00
TO
D01
TO
1.15
Quản lý xây dựng
7580302
30
20
A00
TO
A01
TO
B00
TO
D01
TO
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
Điều kiện nhận ĐKXT
Đối với PT1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 theo tổ hợp xét tuyển. Đối với PT2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, chọn 1 trong 2 cách ĐKXT sau: + Có điểm trung bình chung của các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 (theo học bạ lớp 12 THPT); hoặc
+ Có điểm trung bình chung của năm học lớp 12 không nhỏ hơn 6,0 (theo học bạ lớp 12 THPT).
Đối với cả 2 phương thức xét tuyển, để được xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất), thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức, hoặc lấy kết quả dự thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) tại các trường ĐH trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh.
Đối với cả 2 phương thức xét tuyển, điểm các môn năng khiếu: môn Vẽ mỹ thuật (các ngành năng khiếu), môn Tiếng Anh (các ngành ngoại ngữ) nhân hệ số 2. Môn Vẽ mỹ thuật khi chưa nhân hệ số phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Tên trường, Ngành học
Ký hiệu trường
Mã ngành
Môn thi/xét tuyển (Mã tổ hợp môn)
Tổng chỉ tiêu
Học phí
năm học 2018-2019
(triệu đồng)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
ĐÀ NẴNG
KTD
1.970
1. Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường ĐH trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh.
2. Đối với cả 2 phương thức xét tuyển, điểm các môn: môn Vẽ mỹ thuật (các ngành năng khiếu), môn Tiếng Anh (các ngành ngoại ngữ) nhân hệ số 2. Môn Vẽ mỹ thuật khi chưa nhân hệ số phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.
3. Điểm chuẩn trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức, bao gồm tổng điểm thi/xét tuyển và
điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Địa chỉ: số 566, đường Núi Thành, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng ĐT: (0236)-2210030/ 2210031/ 2210032/ 2247176/ 2212256. Website: www.dau.edu.vn; Email: infor@dau.edu.vn.
Các ngành Năng khiếu
- Kiến trúc
7580101
1. Vẽ MT, Toán, Lý (V00)
2. Vẽ MT, Toán, Văn (V01)
3. Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh (V02)
4. Vẽ MT, Toán, Hóa (V03)
300
16,5
- Quy hoạch vùng và đô thị: + Quy hoạch vùng và đô thị + Thiết kế kiến trúc cảnh quan
7580105
30
- Thiết kế đồ họa: + Thiết kế đồ họa + Thiết kế mỹ thuật đa phương tiện
7210403
1. Vẽ MT, Toán, Lý (V00)
2. Vẽ MT, Toán, Văn (V01)
3. Vẽ MT, Toán, Tiếng Anh (V02)
4. Vẽ MT,Văn, Bố cục màu (H00)
75
17,0
- Thiết kế nội thất
7580108
75
Các ngành Kỹ thuật và Công nghệ
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tốt nghiệp THPT; Đối với Phương thức 2, điểm trung bình chung của các môn học trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6,0, hoặc điểm trung bình chung của năm học lớp 12 không nhỏ hơn 6,0 (theo học bạ lớp 12 THPT).
4. Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn: Môn Vẽ mỹ thuật đối với các ngành năng khiếu; Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh tế; Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.
- Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)
7580201
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
300
15,0
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng Cầu - Đường)
7580205
100
- Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng
7580210
50
- Quản lý Xây dựng
7580302
50
- Công nghệ thông tin
7480201
150
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
100
Các ngành Kinh tế
- Kế toán:
+ Kế toán tổng hợp
+ Kế toán - Kiểm toán
7340301
1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
180
14,0
- Tài chính - Ngân hàng: + Tài chính doanh nghiệp + Ngân hàng
7340201
60
-Quản trị kinh doanh: + Quản trị kinh doanh tổng hợp + Quản trị kinh doanh du lịch
7340101
200
Các ngành Ngoại ngữ
- Ngôn ngữ Anh: + Tiếng Anh biên - phiên dịch + Tiếng Anh du lịch
7220201
1. Toán, Văn, TIẾNG ANH (D01)
2. Toán, Lý, TIẾNG ANH(A01)
3. Văn, Sử, TIẾNG ANH(D14)
4. Văn, Địa, TIẾNG ANH(D15)
150
14,0
- Ngôn ngữ Trung Quốc: + Tiếng Trung Quốc biên-phiên dịch
7220204
150
2.7. Tổ chức tuyển sinh: -Thí sinh ĐKXT theo hướng dẫn ở bảng sau:
Phương
thức
xét tuyển
Cách ĐKXT
Hồ sơ ĐKXT
PT 1
- Đợt 1: Theo quy định của Bộ GDĐT.
- Các đợt bổ sung: Thí sinh ĐKXT trực tuyến (theo đường dẫn
www.tuyensinh.dau.edu.vn/thiTHPT
và gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh (hoặc nộp trực tiếp tại Trường).
Áp dụng cho các đợt xét tuyển bổ sung:
1) Phiếu ĐKXT (thí sinh in ra sau khi ĐKXT trực tuyến thành công);
2) Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia;
3) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật, môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của các trường đại học có tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật để ĐKXT vào các ngành năng khiếu: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất;
4) Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT có chứng thực (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2018) hoặc bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018);
5) Giấy khai sinh (có thể nộp khi nhập học);
6) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
7) Hai phong bì có dán sẵn tem, có ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại của thí sinh để Trường thông báo kết quả xét tuyển.
PT 2
Tất cả các đợt xét tuyển: Thí sinh ĐKXT trực tuyến (theo đường dẫn www.tuyensinh.dau.edu.vn/hocbavà gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh (hoặc nộp trực tiếp tại Trường).
Áp dụng cho tất cả các đợt xét tuyển:
1) Phiếu ĐKXT (thí sinh in ra, sau khi ĐKXT trực tuyến thành công);
2) Bản sao học bạ THPT có chứng thực;
Đối với cả 2 phương thức xét tuyển: Để dự kỳ thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tổ chức, thí sinh phải nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) tại Trường, hoặc gửi hồ sơ ĐKDT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh. Mẫu hồ sơ ĐKDT tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật được đăng tải kèm theo Thông báo tuyển sinh hằng năm trên trang thông tin điện tử của Trường (www.tuyensinh.dau.edu.vn).
2.8. Chính sách ưu tiên: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đúng Điều 7 của “Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng,tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy” ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT).
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện việc thu lệ phí xét tuyển và thi tuyển trong tuyển sinh theo đúng quy định tại Thông tư liên bộ của Bộ GD-ĐT và Bộ Tài chính.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Mã ngành
Tên ngành
Học phí/ năm học (đơn vị triệu đồng)
7580101
Kiến trúc
16,5
7580105
Quy hoạch vùng và đô thị
16,5
7210403
Thiết kế đồ họa
17,0
7580108
Thiết kế nội thất
17,0
7580201
Kỹ thuật xây dựng
15,0
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
15,0
7580210
Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng
15,0
7580302
Quản lý Xây dựng
15,0
7480201
Công nghệ thông tin
15,0
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
15,0
7340301
Kế toán
14,0
7340201
Tài chính - Ngân hàng
14,0
7340101
Quản trị kinh doanh
14,0
7220201
Ngôn ngữ Anh
14,0
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
14,0
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định): Trong tháng 3/2018 Trường đã có thông báo chi tiết trên trang thông tin điện tử của Trường về việc tổ chức thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật cho thí sinh dự xét tuyển vào các ngành năng khiếu: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất.
Thời gian thi môn Vẽ mỹ thuật : ngày 07 và 08/07/2018
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.