Mã Trường: TSN
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Nha Trang tuyển sinh trên toàn quốc.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Nha Trang sử dụng 03 phương thức xét tuyển:
a. Xét tuyển dựa vào kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 theo tổ hợp xét tuyển ở Bảng 3.
b. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở THPT (học bạ) theo tổ hợp xét tuyển ở Bảng 3.
c. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hiện hành.
Bảng 3: Tổ hợp xét tuyển sử dụng trong năm 2018
TT
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
|
2
|
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
3
|
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
|
4
|
C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
|
5
|
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
6
|
D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
|
7
|
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
8
|
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
9
|
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
10
|
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
11
|
D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
|
2.4. Ngành nghề và chỉ tiêu tuyển sinh 2018
Bảng 4: Thông tin chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển năm 2018
|
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển 1
|
Tổ hợp xét tuyển 2
|
Tổ hợp xét tuyển 3
|
Tổ hợp xét tuyển 4
|
1
|
7340301
|
Kế toán
(2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
|
200
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
|
2
|
7340201
|
Tài chính - ngân hàng
|
120
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
|
3
|
7340121
|
Kinh doanh thương mại
|
120
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
|
4
|
7340115
|
Marketing
|
120
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
|
5
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
200
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
|
6
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
(2 chuyên ngành: Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
|
360
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
|
7
|
7340101P
|
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Pháp-Việt)
|
20
|
A00
|
A01
|
D03
|
D97
|
|
8
|
7810103P
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp-Việt)
|
40
|
A00
|
A01
|
D03
|
D97
|
|
9
|
7310101A
|
Kinh tế
(chuyên ngành Luật kinh tế)
|
60
|
A00
|
A01
|
D01
|
D96
|
|
10
|
7310101B
|
Kinh tế
(chuyên ngành Kinh tế thủy sản)
|
60
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
|
11
|
7310105
|
Kinh tế phát triển
|
70
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
|
12
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
(3 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh)
|
220
|
D01
|
A01
|
D14
|
D15
|
|
13
|
7620304
|
Khai thác thuỷ sản
|
30
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
|
14
|
7620305
|
Quản lý thuỷ sản
|
50
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
|
15
|
7620301
|
Nuôi trồng thuỷ sản
(2 chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thuỷ sản)
|
140
|
A01
|
B00
|
D01
|
D96
|
|
16
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
120
|
A00
|
A01
|
C01
|
D07
|
|
17
|
7520115
|
Kỹ thuật nhiệt
(3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
|
80
|
A00
|
A01
|
C01
|
D07
|
|
18
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
60
|
A00
|
A01
|
C01
|
D07
|
|
19
|
7520114
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
60
|
A00
|
A01
|
C01
|
D07
|
|
20
|
7520103A
|
Kỹ thuật cơ khí
(chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí)
|
120
|
A00
|
A01
|
C01
|
D07
|
|
21
|
7520103B
|
Kỹ thuật cơ khí
(chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực)
|
50
|
A00
|
A01
|
C01
|
D07
|
|
22
|
7520130
|
Kỹ thuật ô tô
|
190
|
A00
|
A01
|
C01
|
D07
|
|
23
|
7520122
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
60
|
A00
|
A01
|
C01
|
D07
|
|
24
|
7840106
|
Khoa học hàng hải
|
40
|
A00
|
A01
|
C01
|
D07
|
|
25
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng
(2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
|
120
|
A00
|
A01
|
C01
|
D07
|
|
26
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
(2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)
|
200
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
|
27
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
40
|
A00
|
A01
|
D01
|
D07
|
|
28
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
(2 Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)
|
200
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
|
29
|
7540105
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản
|
50
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
|
30
|
7540104
|
Công nghệ sau thu hoạch
|
40
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
|
31
|
7520301
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
60
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
|
32
|
7520320
|
Kỹ thuật môi trường
|
40
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
|
33
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
60
|
A00
|
A01
|
B00
|
D07
|
|
|
|
Tổng
|
3.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
v Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển: Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0. Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó. Do đó thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất
2.5. Điều kiện nhận ĐKXT; ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Đối với phương thức sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2018:
Trường bổ sung điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển khi có kết quả thi THPT quốc gia 2018.
b. Đối với phương thức xét tuyển học bạ:
- Tổng điểm xét tuyển các môn học lớp 12 (theo tổ hợp xét tuyển của ngành tại Bảng 4) và điểm ưu tiên (khu vực và đối tượng ưu tiên) dùng để xét tuyển:
+/ Không thấp hơn 24,0 điểm đối với tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học thuộc nhóm ngành 1 (Bảng 5),
+/ Không thấp hơn 18,0 điểm đối với các ngành đào tạo trình độ đại học thuộc nhóm ngành 2 (Bảng 5),
+/ Không thấp hơn 15,0 điểm đối với tất cả các ngành trình độ cao đẳng.
Bảng 5: Phân bổ chỉ tiêu xét tuyển bằng học bạ theo nhóm ngành trình độ đại học
Nhóm 1 (tối đa 20% chỉ tiêu)
|
Nhóm 2 (tối đa 30% chỉ tiêu)
|
Tất cả các ngành
|
- Nuôi trồng thuỷ sản,
- Bệnh học thuỷ sản,
- Công nghệ chế biến thủy sản,
- Kỹ thuật hóa học,
- Công nghệ sau thu hoạch,
- Kỹ thuật môi trường,
- Khai thác thủy sản,
- Khoa học hàng hải
|
- Có hạnh kiểm đạt loại khá trở lên.
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp THPT (nộp khi làm thủ tục nhập học).
c. Xét tuyển thẳng:
Theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
=> Nhà trường không sử dụng các điều kiện phụ trong xét tuyển.
2.6. Tổ chức tuyển sinh
2.6.1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018
a. Thời gian xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo lịch do Bộ GD&ĐT quy định
b. Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia theo mẫu quy định.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
c. Hình thức nhận hồ sơ:
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Nha Trang chọn một trong ba hình thức sau:
Hình thức 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Nha Trang
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại: Phòng Đào tạo Đại học – Trường Đại học Nha Trang
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa.
Điện thoại: (0258) 3831148; (0258) 2245579
Hình thức 2. Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển qua bưu điện
Thí sinh chuẩn bị hồ sơ đăng ký xét tuyển, đến điểm giao dịch bưu điện chọn một trong hai dịch vụ: chuyển phát nhanh (EMS) hoặc chuyển bưu phẩm bảo đảm.
Thí sinh điền thông tin trên phiếu gửi do bưu điện cung cấp, bao gồm:
- Họ tên, số báo danh, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
- Số CMND, ngày tháng năm sinh của thí sinh;
- Tên trường: Trường Đại học Nha Trang; Mã trường: TSN;
Địa chỉ: Phòng Đào tạo Đại học - Trường Đại học Nha Trang, số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa; Điện thoại: (0258) 3831148.
Hình thức 3. Đăng ký xét tuyển trực tuyến
Thí sinh đăng ký xét tuyển tại website: http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn.
Thí sinh sử dụng tài khoản đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp để đăng nhập và thực hiện các bước đăng ký xét tuyển.
Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến vào Trường Đại học Nha Trang, thí sinh sử dụng dịch vụ chuyển tiền của bưu điện nộp lệ phí xét tuyển đến địa chỉ của Trường Đại học Nha Trang.
2.6.2. Xét tuyển bằng kết quả học tập ở THPT (học bạ)
a. Thời gian xét tuyển: từ tháng 05 – 8/2018
b. Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển bằng học bạ THPT theo mẫu quy định.
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm trước hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh lớp 12 thi năm 2018 (cho phép thí sinh bổ sung khi nhập học).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
c. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển: bằng một trong ba cách sau đây:
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu quy định (truy cập website Trường ĐHNT: xettuyen2018.ntu.edu.vn để thực hiện đăng ký).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện (chi tiết tại tiểu mục c, mục 2.6.1).
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường (chi tiết tại tiểu mục c, mục 2.6.1).
2.6.3. Xét tuyển thẳng
a. Thời gian xét tuyển: từ tháng 05 – 8/2018
b. Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu quy định.
- Bản photo công chứng học bạ THPT (nếu xét tuyển thẳng sử dụng điểm học bạ).
- Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp năm trước hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh lớp 12 thi năm 2018 (cho phép thí sinh bổ sung khi nhập học).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận hợp pháp nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Lệ phí xét tuyển theo quy định.
c. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển: bằng một trong ba cách sau đây:
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu quy định (truy cập website Trường ĐHNT: xettuyen2018.ntu.edu.vn để thực hiện đăng ký).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện (chi tiết tại tiểu mục c, mục 2.6.1).
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường (chi tiết tại tiểu mục c, mục 2.6.1).
2.7. Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Nha Trang cộng điểm ưu tiên theo ưu tiên khu vực và đối tượng theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Ưu tiên về ký túc xá
Miễn phí 100% ký túc xá cho thí sinh trúng tuyển và theo học các ngành đào tạo, cụ thể:
- Công nghệ chế biến thủy sản,
- Bệnh học thủy sản,
- Nuôi trồng thủy sản,
- Khai thác thủy sản,
- Khoa học hàng hải.
Đầu mỗi học kỳ, Nhà trường xem xét miễn giảm khi SV đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định.
b. Thông tin về học bổng tại trường
Hàng năm, các Khoa/viện có nguồn kinh phí tài trợ học bổng cho SV từ các doanh nghiệp, cựu sinh viên, các tổ chức trong và ngoài nước.
TT
|
Tên đơn vị
|
Suất
|
Giá trị (triệu đồng)
|
1
|
Học bổng khuyến học
|
74
|
52
|
2
|
Qũy nghiên cứu từ dự án PEER, Nafosted
|
12
|
100
|
4
|
Công ty TNHH Mễ Tân
|
05
|
50
|
5
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Sacombank
|
05
|
15
|
6
|
Trung tâm ngoại ngữ Bắc Âu
|
10
|
60
|
7
|
Tổng Công ty hàng không Việt Nam
|
5
|
5
|
8
|
Công ty TNHH Thủy sản Cam Ranh
|
4
|
10
|
9
|
Tổng Công ty Khánh Việt
|
22
|
96
|
c. Thông tin các chương trình liên kết
TT
|
Trường/CT liên kết
|
Ghi chú
|
-
|
Đại học Ulsan, Hàn Quốc
|
Chương trình 3+1
5 – 10 học bổng/năm
|
-
|
Eramus + Các trường ĐH Châu Âu
|
Trao đổi sinh viên
|
-
|
Đại học Southern Cross, Úc
|
Trao đổi sinh viên
|
-
|
Đại học Perpigman, Pháp
|
Trao đổi sinh viên
|
-
|
ĐH quốc gia Pukyong, Hàn Quốc
|
Trao đổi sinh viên
|
2.8. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.9. Học phí và lộ trình tăng học phí tối đa
Học phí dự kiến: 3 triệu – 4 triệu/1 học kỳ. Tùy theo số tín chỉ SV đăng ký học.
Học phí được thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ - CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021”.
Lộ trình tăng học phí (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
III. THỜI GIAN DỰ KIẾN TUYỂN SINH CÁC ĐỢT BỔ SUNG TRONG NĂM
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: thời gian từ 31/7 đến 15/8/2018.
3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: thời gian từ 15/8 đến 30/8/2018.
3.3. Tuyển sinh bổ sung đợt 3: thông báo sau.
Theo TTHN