Trường CĐ Vĩnh Phúc công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019

Các em cùng tham khảo phương thức tuyển sinh trường Cao đẳng Vĩnh Phúc năm 2019, trường tuyển 280 chỉ tiêu dựa theo kết quả thi THPT Quốc Gia.

               

2.1. Đối tượng tuyển sinh:          a. Đối với các ngành sư phạm:

Theo Điều 6 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b. Đối với các ngành ngoài sư phạm:

Theo khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng.

2.2. Phạm vi tuyển sinh:                Tuyển sinh trong cả nước

2.3. Phương thức tuyển sinh:    Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Ghi chú:                2.3.1. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT: Nhà trường kết hợp 2 phương thức xét tuyển

- Phương thức 1 (Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT 2019): Xét tuyển và thi tuyển (đối với các môn năng khiếu) dựa vào kết quả kỳ thi của thí sinh dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông quốc gia năm 2019 (THPTQG) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ hợp môn dùng để xét tuyển đối với mỗi ngành theo quy định của nhà trường tại Đề án này. Số lượng 30% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh.

- Phương thức 2 (xét học bạ THPT): Xét tuyển và thi tuyển (đối với các môn năng khiếu) sử dụng Điểm trung bình môn của 03 môn lớp 12 theo tổ hợp các môn dùng để xét tuyển các ngành theo quy định của nhà trường tại Đề án này. Số lượng 70% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh.

- Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.3.2. Đối với thí sinh tốt nghiệp đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành Giáo dục Mầm non, nhà trường tổ chức thi tuyển 03 môn:

- Môn cơ bản: Môn Ngữ văn

- Môn Cơ sở ngành: Nội dung thi gồm Tâm lý lứa tuổi sư phạm và Giáo dục học.

- Môn Chuyên ngành: Thi năng khiếu Hát và Kể diễn cảm

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

 

TT Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
1 Các ngành đào tạo cao đẳng              
1.1
Giáo dục Mầm non 51140201 100 100 M00      
Giáo dục Mầm non
1.2
Giáo dục Tiểu học 51140202 50 50 A16 C00 C15 D01
Sư phạm Tiểu học
1.3
Sư phạm Toán học 51140209 10 10 A00 A01 A16 D90
Sư phạm Toán học (Chương trình đào tạo Toán - Tin học)
1.4
Sư phạm Tin học 51140210 10 10 A00 A01 A16 D90
Sư phạm Tin học (Chương trình đào tạo Tin học - KTCN)
1.5
Sư phạm Hoá học 51140212 10 10 A00 A16 B00 D90
Sư phạm Hóa học (Chương trình đào tạo Hóa - Sinh)
1.6
Sư phạm Địa lý 51140219 10 10 A07 A12 C00 C21
Sư phạm Địa lý (Chương trình đào tạo Địa - Sử)
1.7
Sư phạm Âm nhạc 51140221 10 10 N00      
Sư phạm Âm nhạc
1.8
Sư phạm Tiếng Anh 51140231 10 10 D01 D72 D90  
Sư phạm Tiếng Anh
2 Các ngành đào tạo trung cấp              
2.1
Sư phạm mầm non 42140201 70 80 M00      
Giáo dục Mầm non
           

               

 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:               

2.5.1. Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019 (phương thức 1)

- Đã tốt nghiệp THPT

- Đối với các ngành sư phạm: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm của tổ hợp các môn dùng để xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên từ 13,5 trở lên.

 

- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia.

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc: nhà trường công nhận kết quả thi các môn năng khiếu đối với thí sinh dự thi cùng ngành tại trường Đại học (nếu trùng với môn thi năng khiếu nhà trường đã thông báo).

 

2.5.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (phương thức 2)

- Đã tốt nghiệp THPT

- Đối với các ngành sư phạm:

+ Điểm trung bình cộng môn lớp 12 của tổ hợp môn dùng để xét tuyển theo ngành từ 6,5 trở lên.

+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc: nhà trường công nhận kết quả thi các môn năng khiếu đối với thí sinh dự thi cùng ngành tại trường Đại học (nếu trùng với môn thi năng khiếu nhà trường đã thông báo), điểm trung bình cộng môn lớp 12 của tổ hợp môn dùng để xét tuyển từ 5,0 trở lên

+ Học lực lớp 12 từ Khá trở lên. Đối với ngành sư phạm Âm nhạc học lực lớp 12 từ trung bình trở lên.

- Đối với các ngành ngoài sư phạm:

+ Tổng Điểm trung bình môn lớp 12 của tổ hợp môn dùng để xét tuyển theo ngành từ 13.5 trở lên.

+ Hạnh kiểm lớp 12 từ  trung bình trở lên.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:        

2.6.1. Nguyên tắc xét tuyển

   Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của QC 07 (đối với các ngành sư phạm) và Phụ lục của QC 05 (đối với các ngành ngoài sư phạm) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

   Đối với thí sinh đã đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng, xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất trở xuống cho đến hết chỉ tiêu của ngành.

   Nhà trường không xét mức chênh lệch điểm trúng tuyển của tổng điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành.

2.6.2. Các thông tin dùng để xét tuyển

- Nhà trường không xét mức chênh lệch điểm trúng tuyển của tổng điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành.

- Đối với thí sinh thuộc diện được miễn thi bài thi Ngoại ngữ  tại điều 32 của quy chế thi THPTQG ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nhà trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ. Điểm bài thi môn Ngoại ngữ theo tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển các ngành theo quy định của nhà trường được tính 10 điểm.

- Đối với thí sinh thuộc diện bảo lưu điểm thi bài tại điều 35 của quy chế thi THPTQG ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nhà trường không sử dụng điểm bảo lưu trong kỳ thi THPTQG để xét tuyển.

2.6.3. Mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển

Bảng 1: Ngành, chỉ tiêu và tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển các ngành cao đẳng chính quy năm 2019

TT (1)

Mã trường (2)

Mã ngành (3)

Tên ngành (4)

Chỉ tiêu (dự kiến) (5)

Tổ hợp môn xét tuyển 1 (6)

Tổ hợp môn xét tuyển 2 (7)

Tổ hợp môn xét tuyển 3 (8)

Tổ hợp môn xét tuyển 4 (9)

theo xét KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

 

I. Các ngành sư phạm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C16

51140209

SP Toán học

(Chương trình Toán - Tin)

10

10

A00

 

A01

 

A16

 

D90

 

51140212

Sư phạm Hóa học

(Chương trình Hóa-Sinh)

10

10

B00

 

A00

 

A16

 

D90

 

51140210

Sư phạm Tin học

(Chương trình Tin - KTCN)

10

10

A00

 

A01

 

A16

 

D90

 

51140219

Sư phạm Địa lý

(Chương trình Địa - Sử)

10

10

C00

 

A07

 

C21

 

A12

 

51140231

Sư phạm Tiếng Anh

10

10

D01

 

D72

 

D90

 

 

 

51140202

Giáo dục Tiểu học

20

40

D01

 

A16

 

C15

 

C00

 

51140201

Giáo dục Mầm non

20

40

M00 (Ngữ văn, Toán, Môn năng khiếu (Đọc kể diễn cảm, Hát)

51140221

SP Âm nhạc

10

10

N00: Ngữ văn, Thẩm âm- Tiết tấu; Thanh nhạc

Môn năng khiếu tính hệ số 2

 

51140201

Giáo dục Mầm non

150

Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành. Môn thi: Cơ sở ngành; Kiến thức chuyên ngành. Năng khiếu. Chi tiết tại website trường cao đẳng Vĩnh Phúc.

 

II. Các ngành ngoài sư phạm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CDD1603

6480205

Tin học ứng dụng

10

10

A00

 

A01

 

A16

 

D90

 

2

6320206

Khoa học thư viện

10

10

C00

 

C15

 

C21

 

A12

 

3

6340301

Kế toán

10

10

A00

 

A01

 

A16

 

D90

 

2

6220103

Việt Nam học

10

10

C00

 

D01

 

D72

 

D90

 

5

6220206

Tiếng Anh

10

10

D01

 

D72

 

D90

 

 

 

   

Ghi chú: Mã tổ hợp các môn thi cụ thể như sau:

Toán, Vật lí, Hóa học

A00

Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn

A16

Ngữ văn, KHTN, KHXH

C21

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A01

Toán, Hóa học, Sinh học

B00

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D01

Toán, Lịch Sử, Địa lý

A07

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D72

Toán, KHTN, KHXH

A12

Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội

C15

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D90

Ngữ văn, Toán, Môn năng khiếu (Đọc-kể, Hát)

M00

Ngữ văn, Thẩm âm-Tiết tấu, Thanh nhạc

N00

 

2.6.4. Tuyển sinh trung cấp sư phạm Mầm non hệ chính quy

a.Thông tin về ngành tuyển sinh

 

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

(Dự kiến)

Hình thức tuyển sinh.

Vùng tuyển

Thời gian tuyển

Hạn nhận hồ sơ

Sư phạm Mầm non

42140201

170

 1. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT

Xét tuyển  theo ĐTB các môn cả năm lớp 12 và điểm  thi tuyển năng khiếu hát, kể  chuyện.

- Tuyển sinh trong cả nước

- Tuyển sinh nhiều đợt trong năm.

- Nhận hồ sơ  từ 02/01/2019 - 01/12/2019

2. Đối với thí sinh tốt nghiệp từ trung cấp trở lên

Xét tuyển theo Điểm xếp loại tốt nghiệp của ngành đào tạo và điểm  thi tuyển năng khiếu hát, kể  chuyện.

b. Quy chế tuyển sinh: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp  ban hành kèm theo Thông tư 27/TT-BGDĐT ngày 11/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

2.7. Tổ chức tuyển sinh:

2.7.1. Thông tin về các đợt tuyển sinh       

Đợt thi, xét tuyển

Nội dung

Thời gian

Đợt 1

Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

01/04 - 28/6/2019

Thi các môn năng khiếu ngành Mầm non, SP Âm nhạc

11,12/7/2019

Thông báo kết quả trúng tuyển

02/08/2019

Thí sinh xác nhận nhập học

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Nhập học

30/08/2019

Đợt 2

Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 2

01/7 -06/9/2019

Thi các môn năng khiếu ngành Mầm non, SP Âm nhạc

12,13/9/2019

Thông báo kết quả trúng tuyển

20/9/2019

Nhập học đợt 2

27/9/2019

Đợt 3

Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 3

16/9 -04/10/2019

Thi các môn năng khiếu ngành Mầm non, SP Âm nhạc

10,11/10/2019

Thông báo kết quả trúng tuyển

18/9/2019

Nhập học đợt 3

25/10/2019

Đợt 4

Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 4

14/10 -31/10/2019

Thi các môn năng khiếu ngành Mầm non, SP Âm nhạc

07,08/11/2019

Thông báo kết quả trúng tuyển

15/11/2019

Nhập học đợt 4

22/11/2019

Đợt 5

Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 5

18-29/11/2019

Thi các môn năng khiếu ngành Mầm non, SP Âm nhạc

05,06/12/2019

Thông báo kết quả trúng tuyển

13/12/2019

Nhập học đợt 5

20/12/2019

Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển: buổi sáng 8h - 11h, buổi chiều 14h - 17h vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ ngày lễ.

2.7.2. Hồ sơ xét tuyển, hình thức, địa điểm nộp hồ sơ

a) Hồ sơ xét tuyển

Túi hồ sơ bao gồm:

            - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường (tải Phiếu tại website của nhà trường: www. caodangvinhphuc.edu.vn).

 - Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2019 (photo công chứng). Bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp(photo công chứng) đối với các thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành.

- Học bạ THPT (photo công chứng). Bảng điểm tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp (photo công chứng) đối với các thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành.

- 4 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

- 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.

- Các giấy tờ ưu tiên (photo công chứng) (nếu có)

b) Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ

* Hình thức:

- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc.

- Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.

* Địa điểm nộp hồ sơ:

Phòng Đào tạo - Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc, Phường Trưng Nhị, Thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Điện thoại: 02113.881.041.

Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển: buổi sáng 8h - 11h, buổi chiều 14h - 17h vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ ngày lễ.

2.8. Chính sách ưu tiên:

- Đối tượng ưu tiên: Đối tượng ưu tiên theo quy định Điều 7 của QC 07 (đối với các ngành sư phạm) và Phụ lục của QC 05 (đối với các ngành ngoài sư phạm).

- Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 

Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).

- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ

- Lệ phí thi tuyển các môn năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):               

- Theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

- Theo Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND, của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 21 tháng 7 năm 2016 về Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):    

I. TUYỂN SINH HỆ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY 2019

 

                         Bảng 1: Ngành, chỉ tiêu và tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển các ngành cao đẳng chính quy năm

TT (1)

Mã trường (2)

Mã ngành (3)

Tên ngành (4)

Chỉ tiêu (dự kiến) (5)

Tổ hợp môn xét tuyển 1 (6)

Tổ hợp môn xét tuyển 2 (7)

Tổ hợp môn xét tuyển 3 (8)

Tổ hợp môn xét tuyển 4 (9)

theo xét KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

 

I. Các ngành sư phạm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C16

51140209

SP Toán học

(Chương trình Toán - Tin)

10

10

A00

 

A01

 

A16

 

D90

 

51140212

Sư phạm Hóa học

(Chương trình Hóa-Sinh)

10

10

B00

 

A00

 

A16

 

D90

 

51140210

Sư phạm Tin học

(Chương trình Tin - KTCN)

10

10

A00

 

A01

 

A16

 

D90

 

51140219

Sư phạm Địa lý

(Chương trình Địa - Sử)

10

10

C00

 

A07

 

C21

 

A12

 

51140231

Sư phạm Tiếng Anh

10

10

D01

 

D72

 

D90

 

 

 

51140202

Giáo dục Tiểu học

20

40

D01

 

A16

 

C15

 

C00

 

51140201

Giáo dục Mầm non

20

40

M00 (Ngữ văn, Toán, Môn năng khiếu (Đọc kể diễn cảm, Hát)

51140221

SP Âm nhạc

10

10

N00: Ngữ văn, Thẩm âm- Tiết tấu; Thanh nhạc

Môn năng khiếu tính hệ số 2

 

51140201

Giáo dục Mầm non

150

Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành. Môn thi: Cơ sở ngành; Kiến thức chuyên ngành. Năng khiếu. Chi tiết tại website trường cao đẳng Vĩnh Phúc.

 

II. Các ngành ngoài sư phạm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CDD1603

6480205

Tin học ứng dụng

10

10

A00

 

A01

 

A16

 

D90

 

2

6320206

Khoa học thư viện

10

10

C00

 

C15

 

C21

 

A12

 

3

6340301

Kế toán

10

10

A00

 

A01

 

A16

 

D90

 

2

6220103

Việt Nam học

10

10

C00

 

D01

 

D72

 

D90

 

5

6220206

Tiếng Anh

10

10

D01

 

D72

 

D90

Ghi chú: Mã tổ hợp các môn thi cụ thể như sau:

 

Toán, Vật lí, Hóa học

A00

Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn

A16

Ngữ văn, KHTN, KHXH

C21

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A01

Toán, Hóa học, Sinh học

B00

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D01

Toán, Lịch Sử, Địa lý

A07

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D72

Toán, KHTN, KHXH

A12

Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội

C15

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D90

Ngữ văn, Toán, Môn năng khiếu (Đọc-kể, Hát)

M00

Ngữ văn, Thẩm âm-Tiết tấu, Thanh nhạc

N00

 

III. TUYỂN SINH HỆ TRUNG CẤP

 

1Tuyển sinh trung cấp sư phạm Mầm non hệ chính quy

1.1.Thông tin về ngành tuyển sinh

 

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

(Dự kiến)

Hình thức tuyển sinh.

Vùng tuyển

Thời gian tuyển

Hạn nhận hồ sơ

Sư phạm Mầm non

42140201

170

 1. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT

Xét tuyển  theo ĐTB các môn cả năm lớp 12 và điểm  thi tuyển năng khiếu hát, kể  chuyện.

- Tuyển sinh trong cả nước

- Tuyển sinh nhiều đợt trong năm.

- Nhận hồ sơ  từ 02/01/2019 - 01/12/2019

2. Đối với thí sinh tốt nghiệp từ trung cấp trở lên

Xét tuyển theo Điểm xếp loại tốt nghiệp của ngành đào tạo và điểm  thi tuyển năng khiếu hát, kể  chuyện.

 

1.2. Quy chế tuyển sinh: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp  ban hành kèm theo Thông tư 27/TT-BGDĐT ngày 11/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 2. Tuyển sinh các ngành trung cấp ngoài sư phạm hệ chính quy

2.1.Thông tin về các ngành tuyển sinh

 

 

TT

Ngành đào tạo/mã ngành

Thời gian đào tạo

Chỉ tiêu

Hình thức thi,

Xét tuyển

Điều kiện đăng ký

 

Vùng tuyển

Thời gian tuyển

Hạn nhận hồ sơ

Quản lý văn hóa (5340436)

2 năm

 

10

- Xét theo ĐTB các môn cả năm lớp 12.

- Tuyển sinh trong cả nước

- Tuyển sinh nhiều đợt trong năm.

- Nhận hồ sơ  từ 02/01/2019 đến 01/12/2019

 2

Thanh nhạc (5210225)

10

- Xét theo ĐTB các môn cả năm lớp 12 và thi

năng khiếu chuyên ngành.

-  Đã tốt nghiệp THPT

Đàn Guitare (5210217)

05

Đàn Organ (5210224)

05

Hội họa (5210103)

05

Thư viện(5320205)

10

Nghiệp vụ lễ tân (5810203)

15

- Xét theo ĐTB các môn cả năm lớp  9.

- Đã tốt nghiệp THCS

 8

Hướng dẫn du lịch (5810103)

15

NT múa dân gian dân tộc (5210207)

3 năm

10

- Xét theo ĐTB các môn cả năm lớp  9 và thi năng khiếu chuyên ngành

- Đã tốt nghiệp THCS

10 

Đàn Guitare (5210217)

05

11 

Thanh nhạc (5210225)

10

12 

Đàn Organ (5210224)

10

13 

Hội họa (5210103)

10

2.2.Quy chế tuyển sinh: Thực hiện theo Quy chế của nhà trường. Chi tiết trên website: caodangvinhphuc.edu.vn

IV. TUYỂN SINH HỆ SƠ CẤP

1. TThông tin về các ngành tuyển sinh

TT

Ngành đào tạo

Thời gian đào tạo

Chỉ tiêu

Hình thức thi,

Xét tuyển

Điều kiện đăng ký

Vùng tuyển

Thời gian tuyển

Hạn nhận hồ sơ

Đàn Guitare

3 đến 6 tháng

10

Thí sinh đã tốt nghiệp THCS và sức khỏe phù hợp với nghề cần học đều được tuyển sinh học nghề trình độ sơ cấp.

-Tuyển sinh trong cả nước

 -Tuyển sinh nhiều đợt trong năm.

Đàn Organ

15

NT múa dân gian dân tộc

15

Hội họa

10

Thiết kế thời trang

15

Thiết kế đồ họa

10

Điêu khắc

10

Hướng dẫn du lịch

15

Nghiệp vụ lễ tân

15

10 

Quản trị khách sạn

15

 

 

2. Quy chế tuyển sinh: Thực hiện theo Quy chế của nhà trường. Chi tiết trên website: caodangvinhphuc.edu.vn

         V. ĐẠI HỌC VỪA LÀM VỪA HỌC (LIÊN KẾT VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC)

- Ngành tuyển sinh: Các ngành sư phạm; Kinh tế, Tài chính, Quản trị kinh doanh, Luật, Quản lý văn hóa, Thư viện, Tn học, Ngoại ngữ (Chi tiết các ngành trên Website: caodangvinhphuc.edu.vn).

- Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

- Thời gian xét tuyển và nhận hồ sơ (Website: caodangvinhphuc.edu.vn)

- Thi tuyển: theo quy định của các trường đại học

- Thời gian đào tạo: theo quy định của các trường đại học và theo đối tượng thí sinh.

VI. CÁC LỚP BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ

- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ thi thăng hạng giáo viên phổ thông.

- Bồi dưỡng nghiệp vụ cho 04 nhóm đối tượng: Người quản lý Nhà văn hóa thôn, tổ dân phố; Người trông coi di tích; Hạt nhân văn nghệ quần chúng; Bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch trong năm.

- Bồi dưỡng hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa cho các trường Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở.

Nội dung chi tiết trên website: caodangvinhphuc.edu.vn

 Theo TTHN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Trường CĐ Vĩnh Phúc công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH