Viện Đại học Mở Hà Nội công bố thông tin tuyển sinh năm 2019

Năm 2019 Viện Đại học Mở Hà Nội tuyển 3180 chỉ tiêu tuyển sinh, trong đó 3000 chỉ tiêu dành cho xét tuyển kết quả thi THPT Quốc gia.

2.1. Đối tượng tuyển sinh:            Trường Đại học Mở Hà Nội xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2.2. Phạm vi tuyển sinh:                Trường Đại học Mở Hà Nội xét tuyển thí sinh trên cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh:     Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Ghi chú:               - Xét kết quả của Kỳ thi THPT QG 2019 với tất cả các ngành.

- Xét kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ) thêm đối với các ngành Thiết kế công nghiệp, Công nghệ sinh học, Kiến trúc, Công nghệ thực phẩm

Với hình thức xét học bạ, thí sinh cần có điểm trung bình của từng môn học trong THXT hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0. Điểm trung bình của môn học tham gia xét tuyển là Điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn học đó. Nhà trường nhận hồ sơ xét học bạ từ 01/05/2019.

2.3.2. Đối với môn năng khiếu vẽ:

Các chuyên ngành có môn năng khiếu vẽ gồm: Kiến trúc; Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa (thuộc ngành Thiết kế công nghiệp). Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 (gồm Vẽ Hình họa, Bố cục màu, Vẽ mỹ thuật).

Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh cần có điểm môn năng khiếu vẽ trong năm 2019 theo 1 trong các cách sau:

+ Cách 1: Tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức sau kỳ thi THPT Quốc gia. Nhà trường nhận hồ sơ ĐKDT năng khiếu từ 01/04/2019, thủ tục đăng ký thí sinh cần xem kỹ tại http://tuyensinh.hou.edu.vn. Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả thi năng khiếu vẽ của thí sinh, kết hợp với kết quả các môn văn hóa để xét tuyển.

+ Cách 2: Dự thi môn năng khiếu vẽ tại các trường Đại học khác trên cả nước, sau đó nộp Giấy chứng nhận điểm về Trường Đại học Mở Hà Nội. Các môn năng khiếu có thể được công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương Bố cục màu (vẽ bằng màu), Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bằng chì đen).

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Ngành học

Mã ngành

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo xét KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Các ngành đào tạo đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thiết kế công nghiệp

7210402

100

50

H00

NK1

H01

NK1

H06

NK1

 

 

Luật

7380101

200

 

A00

TO

A01

TO

C00

VA

D01

TO

Luật kinh tế

7380107

250

 

A00

TO

A01

TO

C00

VA

D01

TO

Luật quốc tế

7380108

100

 

A00

TO

A01

TO

C00

VA

D01

TO

Kế toán

7340301

150

 

A00

TO

A01

TO

D01

TO

 

 

Quản trị kinh doanh

7340101

270

 

A00

TO

A01

N1

D01

N1

 

 

Thương mại điện tử

7340122

50

 

A00

TO

A01

N1

D01

N1

 

 

Tài chính – Ngân hàng

7340201

250

 

A00

TO

A01

TO

D01

TO

 

 

Công nghệ sinh học

7420201

85

50

A00

HO

B00

HO

D07

HO

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

220

 

A00

TO

A01

TO

C01

TO

D01

TO

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

170

 

A00

TO

A01

TO

C01

TO

D01

TO

Công nghệ thông tin

7480201

285

 

A00

TO

A01

TO

D01

TO

 

 

Kiến trúc

7580101

70

30

V00

NK3

V01

NK1

V02

NK1

 

 

Công nghệ thực phẩm

7540101

100

50

A00

HO

B00

HO

D07

HO

 

 

Ngôn ngữ Anh

7220201

250

 

D01

N1

 

 

 

 

 

 

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

200

 

D01

N1

D04

N4

 

 

 

 

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

250

 

D01

N1

 

 

 

 

 

 


2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: 
Trường Đại học Mở Hà Nội nhận ĐKXT của những thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia 2019.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

Các ngành đào tạo đại học 

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Mã THXT

1.  Nhóm ngành II:  150 chỉ tiêu

 

 

 

Thiết kế công nghiệp gồm 3 chuyên ngành:  

+ Thiết kế nội thất

+ Thiết kế thời trang

+ Thiết kế đồ họa

 

7210402

 

HÌNH HỌA, BỐ CỤC MÀU, Ngữ văn;

HÌNH HỌA, Toán, Ngữ văn;

HÌNH HỌA, Ngữ văn, Tiếng Anh.

H00

H01

H06

2. Nhóm ngành III:  1.270 chỉ tiêu

 

- Kế toán

7340301

Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

A00

A01

D01

- Tài chính – Ngân hàng (Đào tạo 2 chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại)

7340201

- Quản trị kinh doanh

 

7340101

 

Toán, Vật lý, Hóa học;

Tiếng Anh, Toán, Vật lý;

Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn.

A00

A01

D01

  • Thương mại điện tử

7340122

- Luật

7380101

Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.

A00

A01

D01

C00

- Luật kinh tế

7380107

- Luật quốc tế

7380108

3. Nhóm ngành IV: 135 chỉ tiêu

Công nghệ sinh học (Đào tạo 5 chuyên ngành: Thực phẩm, Y-Dược, Môi trường, Nông nghiệp, Mỹ phẩm) 

7420201

Hóa học, Sinh học, Toán;

Hóa học, Toán, Vật lý;

Hóa học, Toán, Tiếng Anh.

B00

A00

D07

4. Nhóm ngành V: 925 chỉ tiêu

- Công nghệ thông tin (Đào tạo 4 chuyên ngành: CN phần mềm, Hệ thống thông tin, CN đa phương tiện, Mạng và an toàn hệ thống)

7480201

Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

A00

A01

D01

- Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông  

7510302

Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Toán, Vật lý, Ngữ văn;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

A00

A01

C01

D01

- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Toán, Vật lý, Ngữ văn;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

A00

A01

C01

D01

- Kiến trúc

7580101

 

VẼ MỸ THUẬT, Toán, Vật lý;

HÌNH HỌA,Toán, Ngữ văn;

HÌNH HỌA,Toán, Tiếng Anh.

 

V00

V01

V02

- Công nghệ thực phẩm  

7540101

Hóa học, Sinh học, Toán;

Hóa học, Toán, Vật lý;

Hóa học, Toán, Tiếng Anh.

B00

A00

D07

5. Nhóm ngành VII: 700 chỉ tiêu

- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Đào tạo 2 chuyên ngành: Quản trị Du lịch - Khách sạn, Hướng dẫn du lịch và Quản trị lữ hành)

7810103

 

TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn.

D01

- Ngôn ngữ Anh

7220201

TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn.

D01

- Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn;

TIẾNG TRUNG, Toán, Ngữ văn.

D01

D04

.6.1. Nguyên tắc xét tuyển:

- Xét tuyển tổng điểm 3 môn (gồm cả điểm ưu tiên, không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống) theo từng ngành/chuyên ngành và theo từng THXT, lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

- Nguyên tắc tính Tổng điểm xét tuyển như sau:

+ Các ngành/chuyên ngành gồm 3 môn văn hóa tính hệ số 1:

Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm ƯT (nếu có)]

+ Các ngành/chuyên ngành có 1 môn tính hệ số 2:

Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3 x 2) + [Điểm ƯT (nếu có) x 4/3]

+ Các ngành/chuyên ngành có 2 môn tính hệ số 2:

Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1) + (Môn 2 x 2) + (Môn 3 x 2) + [Điểm ƯT (nếu có) x 5/3]

+ Tổng điểm xét tuyển làm tròn đến hai chữ số thập phân và sẽ do phần mềm máy tính tự động quy đổi về thang điểm 30 hoặc thang điểm 40 theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT.

- Nhà trường xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.

- Nếu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, nhà trường chọn thí sinh có điểm môn thi thứ nhất cao hơn (Thứ tự môn thi tính theo thứ tự các môn trong THXT quy định tại mục 2.6 ), ngoài các tiêu chí cứng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Kết thúc đợt xét tuyển đợt 1, nếu còn chỉ tiêu, nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Quy định về xét tuyển thẳng: Có quy định riêng sau khi có hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi THPT Quốc gia để tuyển sinh.

- Trường Đại học Mở Hà Nội không quy định độ lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành/chuyên ngành.

2.6.2. Các môn tính hệ số 2: Các môn thi viết chữ HOA, in ĐẬM là môn thi chính hoặc môn năng khiếu, sẽ tính hệ số 2.

2.6.3. Thời gian ĐKXT và xác nhận nhập học: Theo quy định của Bộ GD&ĐT. 

Theo TTHN

 

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Viện Đại học Mở Hà Nội công bố thông tin tuyển sinh năm 2019

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH