Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng hình thức giáo dục chính quy 2020
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Mục tiêu đào tạo
|
Vị trí việc làm
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Điểm xét tuyển năm 2019
|
* Trình độ đại học
|
-
|
7140201
|
Giáo dục Mầm non
|
Đào tạo cử nhân giáo dục mầm non có phẩm chất chính trị, sức khỏe và đạo đức tốt; có nền tảng kiến thức đại cương, cơ bản và chuyên ngành; có các kĩ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; kĩ năng làm việc theo nhóm và giao tiếp; năng lực thực hành nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của giáo dục mầm non.
|
- Giáo dục và chăm sóc trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non.
- Quản lí ở các cơ sở giáo dục mầm non.
- Cán bộ nghiên cứu hoặc chuyên trách trẻ mầm non.
|
M02, M03, M05, M06
|
18
|
-
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
Đào tạo cử nhân giáo dục có kiến thức và lập luận ngành; kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp; năng lực thực hành nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của giáo viên tiểu học.
|
- Giảng dạy ở các trường Tiểu học.
- Cán bộ quản lý giáo dục ở các trường, chuyên viên các phòng Giáo dục, Sở Giáo dục - Đào tạo, ...
|
A00, A01, C00, D01
|
18
|
-
|
7140205
|
Giáo dục Chính trị
|
Đào tạo cử nhân khoa học Giáo dục chính trị có năng lực nghiên cứu và hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, chính trị - xã hội; thấm nhuần thế giới quan duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; có kiến thức vững vàng về khoa học chính trị và khoa học giáo dục, có kỹ năng sư phạm, công tác xã hội, quan hệ với công chúng.
|
- Giảng dạy môn Giáo dục công dân tại các trường PTTH, nghiên cứu và giảng dạy Lý luận chính trị ở các viện nghiên cứu hoặc các cơ sở giáo dục khác.
- Chuyên viên ở các cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan Đảng, ...
|
C00, C19, D01, D66
|
18
|
-
|
7140206
|
GD Thể chất (mở ngành)
|
Chương trình đào tạo cử nhân Thể dục thể thao chuyên ngành Giáo dục thể chất có phẩm chất chính trị, đạo đức, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, đáp ứng nhu cầu đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả dạy học môn GDTC trong các trường ở bậc học phổ thông, hoặc làm công tác quản lý phong trào TDTT ở các Sở, ngành... các đơn vị TDTT cơ sở tại các địa phương; có năng lực đảm đương công tác giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực TDTT và đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục trong các trường ở bậc học phổ thông về quy mô, chất lượng, hiệu quả, phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH đất nước; có khả năng tự học, tự nghiên cứu, tiếp tục học tập lên các bậc học cao hơn.
|
Giảng dạy tại các trường THPT hoặc trung học cơ sở và làm việc tại các Trung tâm TDTT
|
T00, T02, T03, T05
|
|
-
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
Đào tạo cử nhân Sư phạm Toán học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; nắm vững các kiến thức đại cương, cơ sở và chuyên sâu về Toán học; có các kỹ năng cá nhân và nghề nghiệp; kỹ năng làm việc theo nhóm và giao tiếp; năng lực thực hành nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của giáo dục phổ thông.
|
- Giảng dạy Toán tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, trường cao đẳng, ...
- Phụ trách các công việc gắn với chuyên môn ở các Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, ...
|
A00, A01, C01, D01
|
18
|
-
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
Sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm Tin học được đào tạo trở thành giáo viên Tin học có kiến thức chuyên ngành về giảng dạy Tin học và kỹ năng sư phạm tốt; có thái độ nghề nghiệp phù hợp và năng lực tự học để đáp ứng được các yêu cầu phát triển của ngành và xã hội; có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đảm bảo việc giảng dạy và phát triển nghề nghiệp.
|
- Có thể làm công tác giảng dạy tại các trường tiểu học, các trường trung học, các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, các trường cao đẳng và đại học.
- Có thể làm công tác nghiên cứu tại các trung tâm, viện nghiên cứu.
- Có thể làm công tác chuyên viên và quản lý ở các trường học, các phòng giáo dục, các cơ sở giáo dục và các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
|
A00, A01, C01, D01
|
18
|
-
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
Đào tạo giáo viên giảng dạy Vật lý đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về chuyên ngành Vật lý phù hợp với yêu cầu giảng dạy của giáo viên bậc THPT và THCS, tiếp tục học tập và nâng cao trình độ ở các bậc học cao hơn.
|
- Giảng dạy Vật lý, chuyên viên phòng thí nghiệm tại các trường phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, truờng đại học và cao đẳng.
- Chuyên viên Phòng giáo dục đào tạo, Sở giáo dục đào tạo.
|
A00, A01, C01, C05
|
18
|
-
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
Đào tạo ra các cử nhân Hóa học có đầy đủ kiến thức, phẩm chất và năng lực thực hành nghề nghiệp để giảng dạy hóa học ở các Trường THCS, THPT, các trung tâm giáo dục thường xuyên, các Trường cao đẳng, đại học hoặc làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp hay các trung tâm nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực hóa học.
|
Giảng dạy và nghiên cứu ở các trường THCS, THPT, các trung tâm giáo dục thường xuyên, các Trường cao đẳng, đại học và các trung tâm nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực hóa học, ...
|
A00, B00, C02, D07
|
18
|
-
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
Đào tạo các cử nhân Sinh học có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ để giảng dạy môn Sinh học ở các cơ sở giáo dục hoặc làm việc ở các cơ sở nghiên cứu về Sinh học; có khả năng tự học để thích ứng với sự phát triển của khoa học và công nghệ.
|
Giáo viên sinh học ở các trường trung học hoặc giảng viên tại các trường cao đẳng, đại học; nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu sinh học hoặc các sở Khoa học công nghệ, Nông nghiệp, Tài nguyên môi trường...
|
B00, B03, B04, D08
|
18
|
-
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
Đào tạo cử nhân Sư phạm Ngữ văn có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Ngữ văn; có những kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp; năng lực thực hành nghề nghiệp, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
- Giảng dạy Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, các trường cao đẳng, ...trong và ngoài tỉnh.
- Công tác tại các cơ quan ban ngành hành chính sự nghiệp, các cơ quan văn hóa, ... trong và ngoài tỉnh.
|
C00, D01, D14, D15
|
18
|
-
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
Đào tạo cử nhân Sư phạm Lịch sử có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt; nắm vững kiến thức về khoa học Lịch sử, lý luận và phương pháp dạy học Lịch sử; có kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp tốt; có năng lực thực hành nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu dạy học Lịch sử ở cấp THPT và làm việc trong các cơ quan như đài truyền hình, thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa,
|
Giáo viên các trường THCS, THPT, THCN, làm việc trong các cơ quan: đài truyền hình, thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa, ...
|
C00, C19, D09, D14
|
18
|
-
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
Sinh viên ngành Sư phạm Địa lý sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm để giảng dạy Địa lý ở các trường trung học của chương trình hiện tại và yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông trong tương lai.
|
Giảng dạy môn Địa lý ở các trường THPT, THCS hoặc trở thành cán bộ nghiên cứu Địa lý ở các cơ sở giáo dục, cán bộ ở một số cơ quan hành chính, ...
|
A09, C00, C04, D10
|
18
|
-
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
Chương trình Đại học Sư phạm tiếng Anh đào tạo giáo viên giảng dạy tiếng Anh ở bậc THCS và THPT, giúp sinh viên có các kiến thức, kỹ năng, phương pháp giảng dạy tiếng Anh; có kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp; có năng lực giảng dạy tiếng Anh tốt sau khi tốt nghiệp.
|
- Giảng dạy tiếng Anh ở trường phổ thông, trung học chuyên nghiệp, các trung tâm ngoại ngữ,
- Làm việc tại các cơ quan nghiên cứu giáo dục, ngôn ngữ, văn hóa, hoặc các cơ quan, doanh nghiệp có sử dụng tiếng Anh
|
A01, D01, D09, D14
|
18
|
-
|
7140221
|
Sư phạm Âm nhạc (mở ngành)
|
Đào tạo giáo viên dạy môn Âm nhạc ở các bậc học phổ thông, các trường sư phạm, trường văn hóa nghệ thuật hoặc công tác tại các cơ quan văn hóa, đáp ứng nhu cầu giáo dục nghệ thuật trong tương lai; có khả năng tự học để hoàn thiện, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tiếp tục học tập ở các bậc sau đại học.
|
- Giảng dạy Âm nhạc ở các bậc học phổ thông, các trường sư phạm và trường văn hóa nghệ thuật trong và ngoài tỉnh.
- Công tác tại các cơ quan văn hóa trong và ngoài tỉnh.
|
N00, N01
|
|
-
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh có khả năng áp dụng kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh; có kỹ năng giao tiếp và quản lý; có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
|
Có thể làm việc ở tất cả các bộ phận liên quan đến sản xuất, kinh doanh ở vị trí nhân viên hoặc quản lý của các tổ chức nhà nước, khối doanh nghiệp tư nhân và các tổ chức kinh doanh của nước ngoài thuộc mọi ngành nghề; hoặc tự thành lập doanh nghiệp riêng để điều hành
|
A00, A01, D01, C15
|
19
|
-
|
7340115
|
Marketing
|
Sinh viên tốt nghiệp đại học ngành Marketing có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe, có ý thức công dân, có trách nhiệm với cộng đồng ; có khả năng áp dụng kiến thức cơ bản về quản trị, kiến thức chuyên sâu về Marketing trong công việc; có kỹ năng giao tiếp và quản lý; có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh và Marketing của tổ chức.
|
Sinh viên tốt nghiệp đại học ngành Marketing có thể làm việc ở tất cả các bộ phận liên quan đến sản xuất, kinh doanh, Marketing ở vị trí nhân viên hoặc quản lý của các tổ chức nhà nước, doanh nghiệp tư nhân trong và ngoài nước thuộc mọi ngành nghề; hoặc tự thành lập doanh nghiệp riêng để điều hành.
|
A00, A01, D01, C15
|
17.5
|
-
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng
|
Người học được trang bị đầy đủ kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, kinh tế học; có đủ năng lực để phân tích, đánh giá các chính sách tài chính và thực tiễn thị trường tài chính; có đủ kiến thức và kỹ năng để tổ chức, thực hiện và lập kế hoạch tài chính và tín dụng hiệu quả cho đơn vị.
|
Chuyên viên tư vấn tài chính, thuế; nhân viên công ty tài chính, chứng khoán, cho thuê tài chính, bảo hiểm; cán bộ tín dụng, nguồn vốn, giao dịch viên ngân hàng thương mại và TCTD;
Cán bộ nghiên cứu lĩnh vực tài chính - ngân hàng
|
A00, A01, D01, C15
|
17
|
-
|
7340301
|
Kế toán
|
Đào tạo những cá nhân có phẩm chất chính trị, có kiến thức vững vàng, kỹ năng đầy đủ đáp ứng yêu cầu công việc trong lĩnh vực kế toán. Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhiệm công việc chuyên môn trong mọi tổ chức.
|
Nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp hoặc các cơ quan hành chính Nhà nước, trợ lý kiểm toán tại các công ty kiểm toán, chuyên viên tư vấn về tài chính, kế toán, thuế
|
A00, A01, D01, C15
|
17.5
|
-
|
7380101
|
Luật
Gồm 3 chuyên ngành:
- Luật Kinh tế
- Luật Hành chính
- Luật Hình sự
|
Đào tạo cử nhân Luật có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, phù hợp với chuẩn mực chung của xã hội và đạo đức nghề luật. Có kiến thức cơ bản về pháp luật, thực tiễn pháp lý để tự nghiên cứu về hệ thống pháp luật Việt Nam.
|
- Chuyên viên lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Chuyên viên tư vấn pháp luật trong các doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, giảng dạy về pháp luật tại các viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục.
- Hành nghề độc lập.
|
A01, C00, C01, D01
|
17.5
|
-
|
7420201
|
Công nghệ sinh học (*)
|
Đào tạo kỹ sư có chuyên môn về lãnh vực CNSH trong nghiên cứu, quản lý, tổ chức sản xuất và chuyển giao khoa học công nghệ, có kỹ năng tay nghề thành thạo, có nhân cách, phẩm chất chính trị và đạo đức tốt.
|
Cán bộ nghiên cứu, quản lý kỹ thuật, giảng dạy... tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp, các viện, trường, trung tâm nghiên cứu và chuyển giao KHCN, các sở ban ngành, các công ty, nhà máy sản xuất ... liên quan đến lãnh vực Công nghệ sinh học
|
A00, A01, B00, A18
|
14
|
-
|
7420203
|
Sinh học ứng dụng
|
Chương trình đào tạo ngành Sinh học ứng dụng trình độ đại học nhằm đào tạo kỹ sư Sinh học ứng dụng có kiến thức chuyên sâu về sinh học ứng dụng, biết vận dụng kiến thức đã học để tổ chức sản xuất và chuyển giao khoa học công nghệ, có kỹ năng tay nghề thành thạo, có phẩm chất chính trị, có đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt.
|
Cán bộ nghiên cứu, quản lý kỹ thuật, giảng dạy... tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp, các viện, trường, trung tâm nghiên cứu và chuyển giao KHCN, các sở ban ngành, các công ty, nhà máy sản xuất ... liên quan đến lãnh vực sinh học ứng dụng
|
A00, A01, B00, A18
|
14
|
-
|
7440112
|
Hóa học
|
Đào tạo cử nhân Hóa học có đầy đủ kiến thức, phẩm chất và năng lực thực hành nghề nghiệp để làm việc trong các cơ quan, tổ chức, công ty liên quan đến hóa học. Đặc biệt, tỉnh An Giang có thế mạnh và tiềm lực về nông nghiệp như cây lúa, thủy sản và hệ thảo dược quý, phong phú về số lượng và chủng loại tập trung chủ yếu ở dãy Thất sơn. Từ đó, ngành sẽ tập trung cao độ để đào tạo cử nhân hóa học có đủ sức đáp ứng yêu cầu của các lĩnh vực mũi nhọn nói trên. Ngoài ra, sau khi tốt nghiệp người học sẽ có đủ năng lực giảng dạy môn hóa học trung học phổ thông, cao đẳng và trung cấp nghề nếu bổ sung thêm các kiến thức về khoa học giáo dục. Có đủ kiến thức để tham dự các bậc học cao hơn ở trong nước cũng như nước ngoài.
|
Phụ trách kỹ thuật, kiểm tra chất lượng ở các nhà máy, xí nghiệp; cơ sở phân tích và kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm, phân tích môi trường; cơ sở nghiên cứu, sản xuất và phát triển sản phẩm hóa học; doanh nghiệp kinh doanh thiết bị hóa học, hóa chất, nguyên liệu thực phẩm; giảng dạy Hóa học ở các trường phổ thông, cao đẳng và trung cấp nghề (nếu có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm), nghiên cứu viên ở các Viện nghiên cứu.
|
A00, B00, C02, D07
|
14
|
-
|
7480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
Đào tạo cử nhân Kỹ thuật phần mềm (KTPM) có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở và chuyên ngành về kỹ thuật phần mềm; có khả năng tham gia và đảm nhận các dự án phát triển phần mềm, có năng lực thực hiện việc tin học hóa các hệ thống thông tin nhằm đáp ứng cho nhu cầu của các cơ quan, tổ chức; có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và thái độ nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành và xã hội.
|
Sinh viên có thể làm việc tại các cơ quan, tổ chức chuyên về sản xuất phần mềm, các đơn vị có sử dụng công nghệ thông tin và các cơ sở đào tạo công nghệ thông tin (CNTT)
|
A00, A01, D01, C01
|
14
|
-
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
Gồm 2 chuyên ngành:
- Công nghệ thông tin
- An toàn thông tin
|
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở và chuyên ngành về CNTT; có kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề; có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm, có thái độ nghề nghiệp phù hợp đáp ứng được các yêu cầu phát triển của ngành và xã hội; có năng lực xây dựng và quản trị các hệ thống CNTT.
|
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các cơ quan, tổ chức chuyên về công nghệ thông tin (CNTT), các đơn vị ứng dụng CNTT và các cơ sở đào tạo CNTT
|
A00, A01, D01, C01
|
15.5
|
-
|
7510406
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
Đào tạo Kỹ sư môi trường (trình độ đại học) có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ để đáp ứng được yêu cầu của xã hội trong công tác bảo vệ môi trường và sản xuất sạch/sinh thái nhằm phục vụ cho sự phát triển bền vững.
|
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các công ty tư nhân, bộ phận thí nghiệm, cơ quan nhà nước, tổ chức chuyên về lĩnh vực môi trường; cơ quan nghiên cứu và đào tạo có chuyên ngành về môi trường.
|
A00, A01, B00, A18
|
14
|
-
|
7510401
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
Đào tạo Kỹ sư hóa học (trình độ đại học) có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ để đáp ứng được yêu cầu của xã hội trong sản xuất hóa chất, phân tích hóa học và công tác bảo vệ môi trường nhằm phục vụ cho sự phát triển bền vững.
|
- Chuyên viên nghiên cứu tại các Viện Hóa học, Viện Vật liệu, Mỹ phẩm...
- Kỹ sư điều hành trong các công ty, nhà máy sản xuất hóa chất, phân bón, thuốc trừ sâu, xi-măng...
- Kỹ sư công nghệ hóa dầu (vận hành, thiết kế nhà máy lọc dầu, hóa chất, nhựa...), hóa hữu cơ (mỹ phẩm, kem dưỡng da, dầu gội đầu...), hóa dược (thảo dược, bào chế thuốc, thiết bị sản xuất thuốc...), công nghệ vật liệu mới: vật liệu polymer, vật liệu siêu bền, nhẹ...
- Có thể khởi nghiệp và thành công bằng cách lập công ty kinh doanh về ngành hóa, mỹ phẩm...
- Tham gia giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, Viện, trung tâm nghiên cứu...
|
A00, A01, B00, A18
|
14
|
-
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm (*)
|
Đào tạo kỹ sư công nghệ thực phẩm có kiến thức chuyên môn, phẩm chất, năng lực, kỹ năng làm việc và nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm đáp ứng nhu cầu xã hội.
|
- Cán bộ kỹ thuật, kiểm tra, quản lý chất lượng, nghiên cứu phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Chuyên viên nghiên cứu, tư vấn tại các sở, ban ngành, trung tâm nghiên cứu, viện, trường hoặc đơn vị có liên quan.
|
A00, A01, B00, A18
|
14
|
-
|
7620105
|
Chăn nuôi
|
Đào tạo cán bộ kỹ thuật có kiến thức cơ bản vững chắc; kiến thức và kỹ năng về chăn nuôi và phòng trị bệnh cho vật nuôi; có thái độ lao động nghiêm túc và đạo đức nghề nghiệp; có khả năng hợp tác và thích ứng với công việc đa dạng, đáp ứng nhu cầu xã hội của cả nước cũng như ĐBSCL trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y; có khả năng tự học tập bồi dưỡng để chuyển đổi nghề nghiệp hoặc học sau đại học.
|
Giảng dạy hoặc nghiên cứu tại các viện, trường, trung tâm, chương trình, dự án; chuyên viên tại các cơ quan hành chính sự nghiệp; nhân viên các tổ chức sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực chăn nuôi - thú y.
|
A00, A01, B00, A18
|
14
|
-
|
7620110
|
Khoa học cây trồng (*)
|
Đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức về trồng trọt; Có kỹ năng và phẩm chất cá nhân; Có khả năng hợp tác và quản lý nguồn lực; Thích ứng tốt với công việc ở các cơ quan, quản lý sản xuất, doanh nghiệp hoặc tự tạo lập công việc và dịch vụ chuyên ngành.
|
Nhân viên, cán bộ, quản lý, nghiên cứu viên tại các cơ quan ban ngành, công ty nông dược, phân bón, giống cây trồng, trang trại, hành nghề kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp.
|
A00, A01, B00, A18
|
14
|
-
|
7620112
|
Bảo vệ thực vật
|
Chương trình đại học Bảo vệ thực vật cung cấp những kiến thức bảo vệ cây trồng, đào tạo khả năng thích ứng với công việc đa dạng ở các cơ quan khoa học và doanh nghiệp, thái độ lao động nghiêm túc và có đạo đức nghề nghiệp, có khả năng hợp tác và quản lý nguồn lực.
|
Cán bộ kỹ thuật, nghiên cứu, nhân viên, giáo viên trong các cơ quan chuyên ngành nông nghiệp, Viện nghiên cứu, các tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp và các trường có đào tạo ngành nông nghiệp.
|
A00, A01, B00, A18
|
14
|
-
|
7620116
|
Phát triển nông thôn
|
Đào tạo người học ngành Phát triển Nông thôn trình độ đại học có kiến thức tổng hợp liên quan đến các lĩnh vực khác nhau trong nông thôn, để quản lý, tổ chức, tham gia trực tiếp vào các loại hình sản xuất và kinh doanh nông nghiệp trong nông thôn.
|
Cán bộ quản lý và hỗ trợ trong sản xuất nông nghiệp; giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu; làm việc tại các trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nông nghiệp
|
A00, A01, B00, A18
|
14
|
-
|
7620301
|
Nuôi trồng thủy sản
|
Đào tạo cán bộ kỹ thuật có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có kiến thức chuyên môn và kỹ năng về nuôi trồng thủy sản; biết vận dụng những kiến thức chuyên ngành vào các lĩnh vực nghiên cứu, chuyển giao khoa học kỹ thuật và tham gia trực tiếp vào các loại hình sản xuất, kinh doanh trong nuôi trồng thủy sản...
|
Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, giảng dạy và nghiên cứu làm việc tại các cơ quan ngành thủy sản, các viện, trường, trung tâm đào tạo và nghiên cứu về thủy sản; doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất và các công ty tư vấn về thủy sản...
|
A00, A01, B00, A18
|
14
|
-
|
7310630
|
Việt Nam học (VH du lịch)
Gồm 2 chuyên ngành:
- Hướng dẫn viên du lịch
- Quản lý Nhà hàng-Khách sạn
|
Sinh viên tốt nghiệp đại học ngành Việt Nam học nắm vững kiến thức về du lịch và văn hóa; tổ chức và thực hiện các kỹ năng nghiệp vụ chuyên ngành, đảm bảo đáp ứng năng lực thực hành vào công tác hướng dẫn du lịch, làm việc tại nhà hàng - khách sạn, quản trị kinh doanh du lịch; có khả năng nghiên cứu và tham gia nghiên cứu văn hóa, du lịch.
|
Hướng dẫn viên du lịch, điều hành tour tại các đơn vị lữ hành; thuyết minh viên tại các khu, điểm du lịch; làm việc trong các nhà hàng, khách sạn; nghiên cứu văn hóa tại các sở, ban, ngành trong và ngoài tỉnh; làm việc tại các viện, trường, trung tâm, các tổ chức nghề nghiệp có liên quan.
|
A01, C00, D01, C04
|
19
|
-
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh (*)
Gồm 2 chuyên ngành:
- Ngôn ngữ Anh
- Tiếng Anh du lịch
|
Đào tạo Cử nhân Ngôn ngữ Anh có đầy đủ tố chất và tri thức phù hợp với thời đại mới; có kỹ năng nghề nghiệp liên quan đến ngôn ngữ, dịch thuật, du lịch, thương mại; và có phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong nghề nghiệp chuẩn mực.
|
Các công việc liên quan đến ngôn ngữ Anh: dịch thuật; du lịch, nhà hàng, khách sạn, thương mại hoặc nghiên cứu ngôn ngữ Anh.
|
A01, D01, D09, D14
|
16
|
-
|
7229030
|
Văn học
|
Đào tạo cử nhân văn học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có kiến thức khoa học cơ bản và chuyên sâu về văn học; có những kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp; năng lực thực hành nghề nghiệp, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
- Công tác nghiên cứu văn học ở các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các viện và các trung tâm nghiên cứu.
- Công tác biên tập viên, phóng viên ở các cơ quan báo chí, đài truyền hình, nhà xuất bản
- Công tác văn thư, văn phòng cho các cơ quan văn hóa, hành chính.
|
C00, D01, D14, D15
|
14
|
-
|
7310106
|
Kinh tế quốc tế
|
Đào tạo ra các cử nhân Kinh tế quốc tế có đầy đủ kiến thức, phẩm chất và năng lực thực hành nghề nghiệp để làm việc trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu, logistic, bảo hiểm ngoại thương, thanh toán quốc tế tại các tổ chức trong nước và ngoài nước hoặc cá nhân có thể tự tổ chức và điều hành doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu độc lập.
|
Làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp Bộ đến địa phương thuộc lĩnh vực kinh doanh quốc tế, các trường đại học có đào tạo về lĩnh vực kinh doanh quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, hoạt động logistics-vận tải & giao nhận, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu hoặc có thể tự tổ chức kinh doanh xuất nhập khẩu
|
A00, A01, D01, C15
|
15.75
|
-
|
7850101
|
Quản lý tài nguyên và môi trường (*)
|
Đào tạo cử nhân trình độ đại học có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ để đáp ứng nhu cầu của xã hội trong bảo vệ môi trường và quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và sản xuất sạch/sinh thái nhằm phục vụ cho sự phát triển bền vững của đất nước.
|
Công ty tư nhân, các phòng thí nghiệm, các cơ quan nhà nước về quản lý tài nguyên và môi trường; tổ chức phi chính phủ, viện/trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp tư nhân, ...
|
A00, A01, B00, A18
|
14
|
-
|
7229001
|
Triết học
|
Đào tạo cử nhân Triết học có đầy đủ kiến thức, phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực để thực hành nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, trong rèn luyện và tu dưỡng đạo đức.
|
- Nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu
- Chuyên viên ở các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng, đoàn thể
- Hành nghề độc lập
|
A01, C00, C01, D01
|
14
|
* Trình độ cao đẳng (khối ngành Sư phạm)
|
-
|
51140201
|
Giáo dục Mầm non
|
Đào tạo sinh viên tốt nghiệp cao đẳng ngành Giáo dục mầm non có phẩm chất chính trị, sức khỏe và đạo đức tốt; có nền tảng kiến thức đại cương, cơ bản và chuyên ngành; có các kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; kỹ năng làm việc theo nhóm và giao tiếp; năng lực thực hành nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của giáo dục mầm non.
|
- Dạy học và chăm sóc trẻ, quản lý tại các cơ sở giáo dục mầm non (GDMN)
- Chuyên viên các tổ chức với đối tượng hoạt động là trẻ mầm non và phát triển GDMN.
|
M02, M03, M05, M06
|
16
|
Ghi chú: (*) Chương trình chất lượng cao. * Chi tiết các tổ hợp môn xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Quy ước các tổ hợp môn xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
STT
|
Mã tổ hợp
|
Tổ hợp môn
|
1.
|
A00
|
Toán, Vật lí, Hóa học
|
2.
|
A01
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
3.
|
A09
|
Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
|
4.
|
A18
|
Toán, Hoá học, Khoa học xã hội
|
5.
|
B00
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
6.
|
B03
|
Toán, Sinh học, Ngữ văn
|
7.
|
B04
|
Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
|
8.
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
9.
|
C01
|
Ngữ văn, Toán, Vật lí
|
10.
|
C02
|
Ngữ văn, Toán, Hóa học
|
11.
|
C04
|
Ngữ văn, Toán, Địa lí
|
12.
|
C05
|
Ngữ văn, Vật lí, Hóa học
|
13.
|
C15
|
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
|
14.
|
C19
|
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
|
15.
|
C20
|
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
|
16.
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
17.
|
D07
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
18.
|
D08
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
19.
|
D09
|
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
|
20.
|
D10
|
Toán, Địa lí, Tiếng Anh
|
21.
|
D14
|
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
22.
|
D15
|
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
|
23.
|
D66
|
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
|
24.
|
H01
|
Toán, Ngữ văn, Vẽ MT
|
25.
|
H05
|
Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT
|
26.
|
H06
|
Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT
|
27.
|
H08
|
Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ MT
|
28.
|
M02
|
Toán, KHXH, Năng khiếu
|
29.
|
M03
|
Ngữ văn, KHXH, Năng khiếu
|
30.
|
M05
|
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
|
31.
|
M06
|
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu
|
32.
|
N00
|
Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
|
33.
|
N01
|
Toán, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
|
34.
|
T00
|
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
|
35.
|
T02
|
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
|
36.
|
T03
|
Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT
|
37.
|
T05
|
Ngữ văn, Giáo dục công dân, NK TDTT
|
Theo TTHN
ÔN THI TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện thi luyện thi TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1 lộ trình: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá năng lực: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá tư duy: Xem ngay
DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
- Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
- Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
- Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
- Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
- Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|