TPHCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm 2020

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2020 - 2021 tất cả các trường THPT tại TPHCM đã được công bố. Theo đó có 66.520 học sinh sẽ vào lớp 10 công lập.

Năm học 2020-2021 các trường THPT công lập trên địa bàn TP sẽ tuyển 66.520 học sinh vào lớp 10 công lập. Năm trước, con số này là 67.299. Như vậy, tổng chỉ tiêu vào lớp 10 công lập năm nay ít hơn năm trước 779 học sinh. 

Cũng theo Sở GD-ĐT, hiện trên địa bàn có 96.697 học sinh đang học lớp 9, dự kiến sẽ tốt nghiệp THCS vào cuối năm học 2019-2020. 

Như vậy, nếu 100% học sinh lớp 9 ở thành phố được công nhận tốt nghiệp THCS và đăng ký dự thi vào lớp 10 công lập thì sẽ có hơn 30.000 học sinh rớt khỏi kỳ thi này.

STT Tên Trường Địa chỉ Chỉ tiêu
(khả năng tiếp nhận)
Phương thức tuyển
Thi tuyển Xét tuyển
QUẬN 1
1 THPT Bùi Thị Xuân    73-75 Bùi Thị Xuân, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1. 655 x  
2 THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa  CS 1: 53 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1;
CS 2: P2 Khu Tái định cư 38,4ha, Phường Bình Khánh; Quận 2.
475 x  
3 THPT Trưng Vương   3A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Bến Nghé, Quận 1. 675 x  
4 THPT Năng khiếu Thể dục thể thao 43 Điện Biên Phủ, Phường ĐaKao, Quận 1. 180 x  
5 THPT TenLơMan (ê:2020) 8 Trần Hưng Đạo,  Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1. 540 x  
6 THPT Lương Thế Vinh (ê:2020) 131 Cô Bắc,  Phường Cô Giang, Quận 1. 375 x  
7 THCS và THPT Đăng Khoa CS 1: 571 Cô Bắc, Phường Cầu Ông Lãnh, Quận 1;
CS 2: 72 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận.
225   x
8 THCS và THPT Châu Á Thái Bình Dương 33 C-D-E Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường ĐaKao, Quận 1. 50   x
9 Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Á Châu CS 2: 4 Thái Văn Lung, Phường Bến Nghé, Quận 1;
CS 3: 39/5 Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1;
CS 5: 149-151-153-155 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh;
CS 7: 226A Pasteur, Phường 6, Quận 3;
CS 8: 29-31 Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1;
CS 9: 18A2 Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình;
CS 10: 177Bis Cao Thắng, Phường 12, Quận 10;
CS 11: 117/11-19, 179-185 Nguyễn Văn Hướng, Phường Thảo Điền, Quận 2. 
880   x
10 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 1  16A Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1. 150   x
11 Trung tâm Giáo dục thường xuyên Lê Quý Đôn 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1. 140   x
12 Phân hiệu BTVH Nhạc Viện 112 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1. 55   x
13 Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT 43 Điện Biên Phủ, Phường ĐaKao, Quận 1. 80   x
QUẬN 2
14 THPT Giồng Ông Tố  200/10 Nguyễn Thị Định, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2. 450 x  
15 THPT Thủ Thiêm  01 đường Vũ Tông Phan, Phường An Phú Quận 2. 540 x  
16 Trường Song ngữ Quốc tế Horizon Số 6-6A-8 Đường 44, Phường Thảo Điền, Quận 2. 40   x
17 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 2 45 Phan Bá Vành, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2. 150   x
QUẬN 3
18 THPT Lê Quý Đôn (êê:2020) 110 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3. 450 x  
19 THPT Nguyễn Thị Minh Khai (ê:2020) 275 Điện Biên Phủ , Phường 7, Quận 3. 690 x  
20 Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm  147 Pasteur, Phường 6, Quận 3. 360 x  
21 THPT Marie Curie   159 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3. 1,265 x  
22 THPT Nguyễn Thị Diệu (ê:2017) 12 Trần Quốc Toản, Phường 8, Quận 3. 585 x  
23 Tiểu học, THCS và THPT Tây Úc 157 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3. 140   x
24 Tiểu học, THCS và THPT  Úc Châu 9 Lê Ngô Cát, Phường 7, Quận 3 (Cơ sở đang xin cấp phép hoạt động giáo dục). 20   x
25 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 3  204 Lý Chính Thắng, Phường 9, Quận 3. 200   x
26 TT Bảo trợ dạy nghề và đào tạo việc làm Thành phố 215 Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3 15   x
QUẬN 4
27 THPT Nguyễn Trãi  364 Nguyễn Tất Thành,  Phường 18, Quận 4. 585 x  
28 THPT Nguyễn Hữu Thọ  Số 2 Bến Vân Đồn,  Phường 12, Quận 4. 585 x  
29 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 4 64-66 Nguyễn Khoái, Quận 4. 160   x
QUẬN 5
30 THPT Hùng Vương (ê:2020) 124 Hồng Bàng, Phường 12, Quận 5. 1,035 x  
31 THPT Chuyên Lê Hồng Phong (ê:2016) 235 Nguyễn Văn Cừ,  Phường 4, Quận 5. 885 x  
32 Phổ thông Năng khiếu  CS 1: 153 Nguyễn Chí Thanh, Phường 9, Quận 5
CS 2: Khu Đô Thị Đại Học Quốc Gia, Khu Phố 6, Linh Trung, Quận Thủ Đức. 
600 x  
33 Trung học Thực hành Sài Gòn 220 Trần Bình Trọng, Phường 4, Quận 5. 140 x  
34 Trung học Thực hành Đại học Sư phạm  280 An Dương Vương,  Phường 4, Quận 5. 295 x  
35 THPT Trần Khai Nguyên   225 Nguyễn Tri Phương,  Phường 9, Quận 5. 720 x  
36 THPT Trần Hữu Trang  276 Trần Hưng Đạo B, Phường 11, Quận 5. 315 x  
37 THCS và THPT An Đông 91 Nguyễn Chí Thanh, Phường 9, Quận 5. 225   x
38 THPT Thăng Long CS 1: 114-116 Hải Thượng Lãn Ông, Phường 10, Quận 5;
CS 3: 24 đường 45 (số cũ: 12/78 Phan Huy Ích) Phường 14, Quận Gò Vấp.
300   x
39 THPT Văn Lang Số 2 - 4 Tân Thành, Phường 12, Quận 5. 105   x
40 THCS và THPT Quang Trung Nguyễn Huệ  CS 1: 223 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 5;
CS 2: 780 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận.
250   x
41 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 5 770 Nguyễn Trãi, Phường 11, Quận 5. 60   x
42 Trung tâm Giáo dục thường xuyên Chu Văn An 546 Ngô Gia Tự, Phường 9, Quận 5. 350   x
QUẬN 6
43 THPT Mạc Đĩnh Chi  04 Tân Hòa Đông,  Phường 14, Quận 6. 1,020 x  
44 THPT Bình Phú   102 Trần Văn Kiểu, Quận 6. 675 x  
45 THPT Nguyễn Tất Thành (ê:2020) 249C Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 6. 720 x  
46 THPT Phạm Phú Thứ 425-435 đường Gia Phú, Phường 3, Quận 6. 675 x  
47 THPT Quốc Trí 313 Nguyễn Văn Luông, Phường12, Quận 6. 150   x
48 THCS và THPT Phan Bội Châu 293-299 Nguyễn Đình Chi, Phường 9, Quận 6 (Cơ sở đang xin cấp phép hoạt động giáo dục). 105   x
49 THCS và THPT Đào Duy Anh 355 Nguyễn Văn Luông, Phường 12, Quận 6. 180   x
50 Hệ Trung cấp trong trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh 215 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 6. 870   x
51 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 6 743/15, Hồng Bàng, Phường 6, Quận 6. 650   x
QUẬN 7
52 THPT Lê Thánh Tôn  124 Đường 17, Phường Tân Kiểng, Quận 7. 540 x  
53 THPT Ngô Quyền  1360 Huỳnh Tấn Phát, Phường Phú Mỹ, Quận 7. 630 x  
54 THPT Tân Phong  15F Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phong, Quận 7. 585 x  
55 THPT Nam Sài Gòn  khu A, Đô thị mới Nam Sài Gòn, Trần Văn Trà, Quận 7. 180 x  
56 THCS và THPT Đinh Thiện Lý  Lô P1, Khu A, ĐTM Nam Thành phố, Phường Tân Phong, Quận 7. 180   x
57 THCS và THPT Sao Việt  650/15Q Nguyễn Hữu Thọ, KDC Him Lam, P. Tân Hưng, Quận 7. 200   x
58 THCS và THPT Đức Trí CS 1: 39/23 Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7;
CS 2: 742/10 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận.
455   x
59 Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Canada Số 86 đường 23, Phường Tân Phú, Quận 7. 100   x
60 Tiểu học, THCS và THPT Emasi Nam Long 147 đường số 8, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7. 240   x
61 Tiểu học, THCS và THPT Hoàng Gia CS 2: 08 Đặng Đại Độ, Phường Tân Phong, Quận 7;
CS 1: 31-36 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh.
120   x
62 Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Nguyễn Hữu Cảnh  500 - 502 Huỳnh Tấn Phát, Phường Bình Thuận, Quận 7. 1,250   x
63 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 7  27/3 Khu phố 3, Đường Số 10, Phường Bình Thuận, Quận 7. 350   x
QUẬN 8
64 THPT Lương Văn Can  173 Phạm Hùng,  Phường 4, Quận 8. 540 x  
65 THPT Ngô Gia Tự  360E Bến Bình Đông, Phường15, Quận 8. 540 x  
66 THPT Tạ Quang Bửu  909 Tạ Quang Bửu, 73, Phường 5, Quận 8. 585 x  
67 THPT Chuyên Năng khiếu Thể dục
thể thao Nguyễn Thị Định  
215 Đường 41, Phường 16, Quận 8. 510 x  
68 THPT Nguyễn Văn Linh 02 đường 3154 Phạm Thế Hiển, Phường 7, Quận 8. 540 x  
69 THPT Võ Văn Kiệt 629 Bến Bình Đông, Phường 13, Quận 8. 585 x  
70 Hệ trung cấp trường Cao đẳng Bách Khoa Nam Sài Gòn 47 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8. 595   x
71 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 8 3-5 Huỳnh Thị Phụng, Phường 4, Quận 8. 240   x
QUẬN 9
72 THPT Nguyễn Huệ   Nguyễn Văn Tăng, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9. 675 x  
73 THPT Long Trường  309 Võ Văn Hát, Phường Phước Long, Quận 9. 450 x  
74 THPT Phước Long  Dương Đình Hội, khu phố 6, Phường phước Long B, Quận 9. 495 x  
75 THPT Nguyễn Văn Tăng Đường số 1, KP Tái định cư Long Bửu, Phường Long Bình, Quận 9. 495 x  
76 THPT Dương Văn Thì Đường Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9. 450 x  
77 Tiểu học, THCS và THPT Ngô Thời Nhiệm  CS 1: 65D Hồ Bá Phấn, Phường Phước Long A, Quận 9;
CS 3: 2A Phan Văn Trị, Phường 10, Quận Gò Vấp;
855   x
78 THCS và THPT Hoa Sen CS 1: 26 Phan Chu Trinh, Phường Hiệp Phú, Quận 9;
CS 2: 674/7 Xa lộ Hà Nội, Phường Hiệp Phú, Quận 9;
CS 3: 190 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức. (Cơ sở đang xin cấp phép hoạt động giáo dục).
720   x
79 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 9 Đường Đình Phong Phú, Phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9. 200   x
QUẬN 10
80 THPT Nguyễn Du  XX1 Đồng Nai - Cư xá Bắc Hải, Phường 15, Quận 10. 510 x  
81 THPT Nguyễn Khuyến  50 Thành Thái, Phường 12, Quận 10. 810 x  
82 THPT Nguyễn An Ninh (ê:2016) 93 Trần Nhân Tôn,  Phường 2, Quận 10. 675 x  
83 THCS và THPT Diên Hồng 11 Thành Thái, Phường 14, Quận 10. 360 x  
84 THCS và THPT Sương Nguyệt Anh 249 Hòa Hảo,  Phường 3, Quận 10. 225 x  
85 Tiểu học, THCS và THPT Vạn Hạnh 781E Lê Hồng Phong (nối dài), Phường 12, Quận 10. 590   x
86 THCS và THPT Duy Tân 106 Nguyễn Giản Thanh, Phường 15, Quận 10. 210   x
87 Tiểu học, THCS và THPT Việt Úc  CS 1: 594 đường Ba Tháng Hai, Phường 14, Quận 10;
CS 2: 202 Hoàng Văn Thụ, Quận Phú Nhuận;
CS 3: Số 1, đường số 20, Khu Him Lam, Quận 7;
CS 5: 168 Phan Văn Trị, Quận Gò Vấp;
CS 6: 99 Nguyễn Thị Thập, Phường Tân Phú, quận 7;
CS 7: 10 Mai Chí Thọ, Khu ĐTM Thủ Thiêm, Quận 2 ;
465   x
88 Tiểu học, THCS và THPT Hòa Bình CS 2: 152 Nguyễn Duy Dương, Phường 3, Quận 10;
CS 1: 69 Trịnh Đình Thảo, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú.
300   x
89 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 10  461-467 Lê Hồng Phong, Phường 2, Quận 10. 320   x
QUẬN 11
90 THPT Nguyễn Hiền (êê:2020) 03 Dương Đình Nghệ,  Phường 8, Quận 11. 420 x  
91 THPT Trần Quang Khải  343D Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11. 765 x  
92 THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa  269/8 Nguyễn Thị Nhỏ, Phường 16, Quận 11. 675 x  
93 THPT Việt Mỹ Anh 252 Lạc Long Quân, Phường 10, Quận 11. 100   x
94 THPT Trần Quốc Tuấn 236/10-236/12 Thái Phiên, Phường 8, Quận 11. 180   x
95 Tiểu học, THCS và THPT Trương Vĩnh Ký (ê:2020) CS 1: 21 Trịnh Đình Trọng, Phường 5, Quận 11;
CS 2: 110 Bành Văn Trân, Phường 7, Quận Tân Bình.
760   x
96 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 11 133 - 135, Nguyễn Chí Thanh (nối dài), Phường 16, Quận 11. 600   x
QUẬN 12
97 THPT Thạnh Lộc  Nguyễn Thị Sáu, khu phố 1, Phường Thạnh Lộc, Quận 12. 630 x  
98 THPT Võ Trường Toản   Nguyễn Thị Đặng, KP1, Phường Hiệp Thành, Quận 12. 675 x  
99 THPT Trường Chinh  01 đường DN 11 khu phố 4, Phường Tân Hưng Thuận, Quận 12. 810 x  
100 THPT Việt Âu 30/2 Quốc lộ 1A, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12. 600   x
101 THCS và THPT Hoa Lư 201 Phan Văn Hớn, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12. 300   x
102 THCS và THPT Bắc Sơn CS 1: 338/24 Nguyễn Văn Quá, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12;
CS 2: 371A-B Nguyễn Văn Quá, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12;
96   x
103 THCS và THPT Lạc Hồng CS 1: 2276/5 Quốc lộ 1A, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12;
CS 2: 556/4 Lê Thị Riêng, Phường Thới An, Quận 12.
800   x
104 THCS và THPT Bạch Đằng 70 Tân Thới Nhất 8, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12; 150   x
105 THCS và THPT Ngọc Viễn Đông 53/1-2-3 đường ĐHT02, Phường Tân Hưng Thuận, Quận 12. 300   x
106 THCS và THPT Phùng Hưng 37 đường Thạnh Lộc 02, Phường Thạnh Lộc, Quận 12. (Cơ sở đang xin cấp phép hoạt động giáo dục). 180   x
107 Tiểu học, THCS và THPT Mỹ Việt 95 Phan Văn Hớn, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12. 180   x
108 Tiểu học, THCS và THPT Tuệ Đức 8 Tân Thới Nhất 17, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12. 60   x
109 Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Quận 12 592 Nguyễn Ảnh Thủ, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12. 1,050   x
110 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 12  2 Bis đường Tô Ký, Khu phố 3, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12. 600   x
QUẬN TÂN BÌNH
111 THPT Nguyễn Thượng Hiền 544 Cách Mạng Tháng 8, Phường 4, Quận Tân Bình. 640 x  
112 THPT Nguyễn Chí Thanh  1A Nguyễn Hiến Lê, Phường 13, Quận Tân Bình. 675 x  
113 THPT Nguyễn Thái Bình   913-915 Lý Thường Kiệt, Phường 9, Quận Tân Bình. 630 x  
114 THPT Thủ Khoa Huân 481/8 Trường Chinh, Phường 14, Quận Tân Bình. 180   x
115 THCS và THPT Nguyễn Khuyến (ê:2017) CS 1: 136 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình;
CS 4: Khu phố 5, Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, Q. Thủ Đức;
1,080   x
116 THCS và THPT Việt Thanh 261 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình. 120   x
117 THCS và THPT Bác Ái 187 Gò Cẩm Đệm, Phường 10, Quận Tân Bình. 100   x
118 THCS và THPT Thái Bình  10 Trương Hoàng Thanh, Phường 12, Quận Tân Bình. 120   x
119 THCS và THPT Hai Bà Trưng 51/4 Nguyễn Thị Nhỏ, Phường 9, Quận Tân Bình. 150   x
120 Tiểu học, THCS và THPT Thanh Bình 192/12 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình. 600   x
121 Tiểu học, THCS và THPT Thái Bình Dương 125 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình. 16   x
122 Tiểu học, THCS và THPT Việt Mỹ 19A Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình. 81   x
123 Hệ trung cấp trong trường Cao đẳng kỹ thuật Lý Tự Trọng 390 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình. 2,745   x
124 Trung tâm GDNN-GDTX Q. Tân Bình 95/55 Trường Chinh, Phường 12, Quận Tân Bình. 400   x
QUẬN TÂN PHÚ
125 THPT Trần Phú  18 Lê Thúc Hoạch, Phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú. 900 x  
126 THPT Tân Bình 19 Hoa Bằng, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú. 675 x  
127 THPT Tây Thạnh (ê:2020) 27 Đường C2, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú. 900 x  
128 THPT Lê Trọng Tấn 5 Đường D2, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú. 675 x  
129 THPT Nhân Việt CS 1: 42/39-42/41 Huỳnh Thiện Lộc, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú;
CS 2: 26/25M, 26/25N, 26/25P Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn.
900   x
130 THPT Minh Đức 277 Tân Quý, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú. 350   x
131 THPT Vĩnh Viễn 73/7 Lê Trọng Tấn, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú. 450   x
132 THPT Thành Nhân CS 1: 69/12 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú;
CS 2: 69/87-89-91 Nguyễn Cửu Đàm, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú;
CS 3: 313/10 Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp.
494   x
133 THCS và THPT Khai Minh 410 Tân Kỳ Tân Quý, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú. 120   x
134 THCS và THPT Nhân Văn 17 Sơn Kỳ, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú. 250   x
135 THCS và THPT Trí Đức CS 1: Số 5 (số cũ 1333A) Thoại Ngọc Hầu, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú;
CS 3: Khu phố 5, đường DC6, KCN Tân Bình, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú.
660   x
136 THCS và THPT Hồng Đức  CS 1: Số 8 Hồ Đắc Di, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú;
CS 2: 118 Nam Hòa, Phường Phước Long A, Quận 9.
385   x
137 THCS và THPT Trần Cao Vân CS 1: 126 Tô Hiệu, Phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú;
CS 2: 525 Phan Văn Trị, Phường 5, Quận Gò Vấp;
CS 3: 512/22A Thống Nhất, Phường 6, Quận Gò Vấp;
CS 4: 88/20/20 Thạnh lộc 40, Phường Thạnh Lộc, Quận 12. (Cơ sở đang xin cấp phép hoạt động giáo dục).
1,575   x
138 THCS và THPT Đinh Tiên Hoàng 85 Chế Lan Viên, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú. 90   x
139 THCS và THPT Nam Việt CS 1: 25, 21/1-3, 23/7-9 Dương Đức Hiền, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú;
CS 3: 599A Lê Văn Thọ, Phường 14; Quận Gò Vấp.
1,140   x
140 THCS và THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 58 Lũy Bán Bích, Phường Tân Thới Hòa, Quận Tân Phú. 80   x
141 Tiểu học, THCS và THPT Lê Thánh Tông 22 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú. 810   x
142 Tiểu học, THCS và THPT Tân Phú 519 Kênh Tân Hóa, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú. 400   x
143 Tiểu học, THCS và THPT Quốc văn Sài Gòn  300 Hòa Bình, Phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú. 300   x
144 Trung tâm GDNN-GDTX Q. Tân Phú  78/2/45, Phan Đình Phùng, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú. 450   x
145 Trung tâm Giáo dục phổ thông Đại học Công nghiệp Thực phẩm 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú  500   x
QUẬN BÌNH THẠNH
146 THPT Thanh Đa  186 Nguyễn Xí, Phường 26, Quận Bình Thạnh. 495 x  
147 THPT Gia Định  44 đường D3, Phường 25, quận Bình Thạnh. 900 x  
148 THPT Phan Đăng Lưu  27 Nguyễn Văn Đậu, Phường 6, Quận Bình Thạnh. 675 x  
149 THPT Võ Thị Sáu   95 Đinh Tiên Hoàng, Phường 3, Quận Bình Thạnh. 880 x  
150 THPT Hoàng Hoa Thám (ê:2016) 6 Hoàng Hoa Thám, Phường 7, Quận Bình Thạnh. 810 x  
151 THPT Trần Văn Giàu  203/40 đường Trục, Phường 13, Quận Bình Thạnh. 675 x  
152 THPT  Đông Đô 12B Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 19, Quận Bình Thạnh. 300   x
153 Tiểu học, THCS và THPT Mùa Xuân 92 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh. 70   x
154 Tiểu học, THCS và THPT Vinschool CS 1: 720A Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh;
CS 2: 2 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1 (Cơ sở này không tuyển sinh lớp 10).
285   x
155 Tiểu học, THCS và THPT Anh Quốc 48 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh. 75   x
156 Trung tâm GDNN-GDTX Q.Bình Thạnh 801/19 Tầm Vu, Phường 26, Quận Bình Thạnh. 160   x
QUẬN PHÚ NHUẬN
157 THPT Phú Nhuận   5 Hoàng Minh Giám, Phường 9, Quận Phú Nhuận. 825 x  
158 THPT Hàn Thuyên   37 Đặng Văn Ngữ, Phường 10, Quận Phú Nhuận. 585 x  
159 THPT Quốc tế Việt Úc  184/7 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Quận Phú Nhuận. 90   x
160 Tiểu học, THCS và THPT Quốc Tế  305 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 10, Quận Phú Nhuận. 40   x
161 Tiểu học và THCS và THPT Việt Anh CS 1: 269A Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 10, Quận Phú Nhuận; (Cơ sở đang xin cấp phép hoạt động giáo dục).
CS 2: 160/72 Phan Huy Ích, Phường 12, Quận Gò Vấp; (Cơ sở đang xin cấp phép hoạt động giáo dục).
336   x
162 THPT Hưng Đạo 120/29/24 Thích Quảng Đức, Phường 4, Quận Phú Nhuận. 120   x
163 Trung tâm GDNN-GDTX Quận Phú Nhuận  109 Phan Đăng Lưu, Phường 7, Quận Phú Nhuận. 250   x
QUẬN GÒ VẤP
164 THPT Gò Vấp  90A Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp. 585 x  
165 THPT Nguyễn Công Trứ  97 Quang Trung, Phường 8, Quận Gò Vấp. 855 x  
166 THPT Trần Hưng Đạo (ê:2020) 88/955E Lê Đức Thọ, Phường 6, Quận Gò Vấp. 835 x  
167 THPT Nguyễn Trung Trực (ê:2016) 9/168 Đường Lê Đức Thọ, Phường 15, Quận Gò Vấp. 900 x  
168 Trường Phổ thông Dân lập Hermann Gmeiner  697 Quang Trung, Phường 12, Quận Gò Vấp. 135   x
169 THCS và THPT Hồng Hà (ê:2018) CS 1: 170 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp;
CS 2: 342Bis Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình;
CS 3: 14A Đường số 1, Phường 16, Quận Gò Vấp.
840   x
170 THCS và THPT Phạm Ngũ Lão 528 (số cũ 26 BC) Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp. 400   x
171 THPT Lý Thái Tổ CS 1: 1/22/2A Nguyễn Oanh, Phường 6, Quận Gò Vấp;
CS 2: 54/5C Phạm Văn Chiêu, Phường 14, Quận Gò Vấp.
320   x
172 Tiểu học, THCS và THPT Nguyễn Tri Phương 112/48 Bùi Quang Là, Phường 12, Quận Gò Vấp. 100   x
173 THPT Đông Dương 114/37/12A-12E đường số 10, Phường 9, Quận Gò Vấp 120   x
174 THPT Việt Nhật 371 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Quận Gò Vấp. 150   x
175 Tiểu học, THCS và THPT Nam Mỹ CS 2: 80/68 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Quận  Gò Vấp;
CS 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1 (Văn phòng tuyển sinh)
40   x
176 Trung tâm GDNN-GDTX Q. Gò Vấp 582 Lê Quang Định, Phường 1, Quận Gò Vấp. 400   x
QUẬN THỦ ĐỨC
177 THPT Thủ Đức  166/24 Đặng Văn Bi, khu phố 1, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức. 765 x  
178 THPT Nguyễn Hữu Huân  11 Đoàn Kết,  Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức. 830 x  
179 THPT Tam Phú  31 Phú Châu, KP5, Phường Tam Phú, Quận Thủ Đức. 540 x  
180 THPT Hiệp Bình  63 Hiệp Bình, Khu phố 3, Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức. 630 x  
181 THPT Đào Sơn Tây 53/5 đường 10 khu phố 3, Phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức. 630 x  
182 THPT Linh Trung Đường số 16, KP1, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức. 675 x  
183 THPT Bình Chiểu Đường Lê THị Hoa, KP3, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức 675 x  
184 Phổ thông Năng khiếu Thể thao Olympic Khuôn viên trường Đại học TDTT thành phố Hồ Chí Minh, Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức. 70   x
185 THPT An Dương Vương CS 2: Đường số 3, KP6, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức;
CS 1: 51/4 Hòa Bình, Phường Tân Thới Hòa, Quận Tân Phú.
350   x
186 THPT Bách Việt 653 Quốc lộ 13, KP3, Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức. 150   x
187 Tiểu học, THCS và THPT Emasi Vạn Phúc Số 2 đường số 5, Khu ĐT Vạn Phúc. Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức. 120   x
188 Hệ trung cấp trong trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức 53 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức. 300   x
189 Trung tâm GDNN-GDTX Q. Thủ Đức  153/1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức. 600   x
190 Trung tâm Giáo dục thường xuyên Gia Định 29 Đường số 13, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức. 300   x
QUẬN BÌNH TÂN
191 THPT An Lạc   595 Kinh Dương Vương, Phường An Lạc, Quận Bình Tân. 675 x  
192 THPT Vĩnh Lộc  87 Đường số 3, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân. 450 x  
193 THPT Nguyễn Hữu Cảnh 845 Hương Lộ 2, Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân. 630 x  
194 THPT Bình Hưng Hòa (ê:2017) 79/19 Đường số 4, KP 7, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân. 675 x  
195 THPT Bình Tân (ê:2016) 117/4H Hồ Văn Long , Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân. 585 x  
196 THPT Phú Lâm 02 đường 2D, phường An Lạc, quận Bình Tân. 350   x
197 THPT Trần Nhân Tông 200 Tân Hòa Đông, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân. 60   x
198 THCS và THPT Phan Châu Trinh  12 đường 23, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân. 600   x
199 THCS và THPT Ngôi Sao  Đường số 18, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân. 160   x
200 Tiểu học, THCS và THPT Trí Tuệ Việt 79 đường số 3, KDC Vĩnh Lộc, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân 90   x
201 Tiểu học, THCS và THPT Chu Văn An 07 Đường số 1, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân. 180   x
202 Tiểu học, THCS và THPT Ngôi Sao Nhỏ 10 Đường số 22, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân. 30   x
203 Trung tâm GDNN-GDTX Quận Bình Tân 31A Hồ Học Lãm, KP. 1, Phường An Lạc, Quận Bình Tân. 280   x
HUYỆN CỦ CHI
204 THPT An Nhơn Tây (êê:2020) 227, tỉnh lộ 7, Xã An Nhơn Tây, Huyện Củ Chi. 540 x  
205 THPT Củ Chi  Tỉnh lộ 8, Khu phố 1 Thị trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi. 675 x  
206 THPT Quang Trung  Tỉnh Lộ 7, Ấp Phước An, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi. 450 x  
207 THPT Trung Phú  1318 tỉnh lộ 8, Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông, Huyện Củ Chi. 630 x  
208 THPT Trung Lập  91/3 đường Trung Lập, Xã Trung Lập Thượng, Huyện Củ Chi. 405 x  
209 THPT Phú Hòa  Ấp Phú Lợi, Xã Phú Hòa Đông, Huyện Củ Chi. 540 x  
210 THPT Tân Thông Hội (êê:2020) đường Suối Lội, Ấp Bàu Sim, Xã Tân Thông Hội, Huyện Củ Chi. 540 x  
211 Trung tâm GDNN-GDTX H. Củ Chi Khu phố 3 Thị trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi. 384   x
HUYỆN HÓC MÔN
212 THPT Lý Thường Kiệt (êê:2020) Đường Nam Thới 2, Xã Thới Tam Thôn, H. Hóc Môn. 585 x  
213 THPT Nguyễn Hữu Cầu (êê:2020) 07 Nguyễn Anh Thủ, Xã Trung Chánh, Huyện Hóc Môn. 475 x  
214 THPT Bà Điểm  07 Nguyễn Thị Sóc, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn. 585 x  
215 THPT Nguyễn Văn Cừ (êê:2020) 100A Nguyễn Văn Bứa, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn. 540 x  
216 THPT Nguyễn Hữu Tiến  9A ấp 7, Xã Đông Thạnh, Huyện Hóc Môn. 450 x  
217 THPT Phạm Văn Sáng (êê:2020) 26/1C ấp 3, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn. 675 x  
218 THPT Hồ Thị Bi Xã Tân Hiệp, Huyện Hóc Môn. 675 x  
219 Trường Trung cấp Bách Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh 146 Đỗ Văn Dậy, Xã Tân Hiệp, Huyện Hóc Môn. 1,000   x
220 Trung tâm GDNN-GDTX H. Hóc Môn 65 Đỗ Văn Dậy, Xã Tân Hiệp, Huyện Hóc Môn. 495   x
221 Trung tâm GDTX Thanh Niên Xung Phong 189E Đặng Công Bỉnh, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn. 300   x
HUYỆN BÌNH CHÁNH
222 THPT Bình Chánh (êê:2020) D17/1D Huỳnh Văn Trí, Xã Bình Chánh, Huyện Bình Chánh. 675 x  
223 THPT Đa Phước (ê:2020) D14/410A QL50, Xã Đa Phước, Huyện Bình Chánh. 540 x  
224 THPT Lê Minh Xuân  G11/1 ấp 7, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh. 675 x  
225 THPT Tân Túc C1/3K Bùi Thanh Khiết, Thị trấn Tân Túc, Huyện Bình Chánh. 675 x  
226 THPT Vĩnh Lộc B Đường số 3, KDC Vĩnh Lộc B, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh. 630 x  
227 THPT Phong Phú Đường D3, KDC Phong Phú 4, Xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh. 675 x  
228 THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh Ấp 1, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh. 525 x  
229 Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế  Bắc Mỹ Đường 20 KDC Him Lam, Nam Sài Gòn, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh. 60   x
230 Tiểu học, THCS và THPT Albert Einstein 16 đường số 12, KDC 13C, Xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh. 100   x
231 Trung tâm GDNN-GDTX H. Bình Chánh  A13/9 Nguyễn Hữu Trí, KP1, Thị trấn Tân Túc, Huyện Bình Chánh. 450   x
HUYỆN NHÀ BÈ
232 THPT Long Thới  280 Nguyễn Văn Tạo, ấp 2, Xã Long Thới, Huyện Nhà Bè. 360 x  
233 THPT Phước Kiển (êê:2020) 1163 Lê Văn Lương, ấp 3,  Xã Phước Kiển, Huyện Nhà Bè. 540 x  
234 THPT Dương Văn Dương (êê:2020) 39 đường số 6, KDC Phú Gia, Xã Phú Xuân, Huyện Nhà Bè. 540 x  
235 Trung tâm GDNN-GDTX H. Nhà Bè 5/19A Nguyễn Bình, ấp 1, Xã Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè. 80   x
HUYỆN CẦN GIỜ
236 THPT Bình Khánh  đường Rừng Sát, ấp Bình An, Xã Bình Khánh, Huyện Cần Giờ. 315 x  
237 THPT Cần Thạnh  346 đường Duyên Hải, Thị trấn Cần Thạnh, Huyện Cần Giờ. 315 x  
238 THPT An Nghĩa Ấp An Nghĩa, Xã An Thới Đông, Huyện Cần Giờ. 360 x  
239 THCS và THPT Thạnh An Xã Thạnh An, Huyện Cần Giờ. 50 x  
240 Trung tâm GDNN-GDTX H. Cần Giờ Đường Lương Văn Nho, Thị trấn Cần Thạnh, Huyện Cần Giờ. 35   x

>> Tải chỉ tiêu, học phí của từng trường tại đây 

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở TP.HCM sẽ diễn ra vào ngày 16 và 17-/7.

Thí sinh sẽ phải thực hiện 3 bài thi: toán, văn, ngoại ngữ. Trong đó môn ngữ văn, môn toán thời gian làm bài 120 phút, môn ngoại ngữ thi 60 phút. 

Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được cho theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.

Điểm thi tuyển là tổng điểm ba bài thi (toán, văn tính hệ số 2, ngoại ngữ hệ số 1) và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên.

Theo TTHN

DÀNH CHO 2K10 - LỘ TRÌNH ÔN THI VÀO LỚP 10 NĂM 2025!

  • Em đang lo lắng vì năm đầu tiên thi vào lớp 10 theo chương trình mới?
  • Hoang mang không biết học và ôn thi vào lớp 10 ra sao?
  • Muốn tìm lộ trình ôn thi vào lớp 10 theo chuẩn cấu trúc đề thi vào lớp 10?

Tham khảo Khoá học lớp 9 - Lộ trình UP10 tại Tuyensinh247:

- Đa dạng hình thức học: Học live tương tác, học qua bài giảng quay sẵn

- Ôn thi vào 10 - Luyện đề vào 10

- Bộ 10.000+ câu hỏi, 500+ bài giảng, 300+ đề thi bám sát sườn cấu trúc đề thi từng tỉnh

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Viết bình luận: TPHCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm 2020

  •  
Bứt Phá Lớp 9 - Tuyensinh247