Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026

Cấu trúc đề thi vào lớp 10 năm học 2026 - 2027 các trường THPT Chuyên trên địa bàn TP Đà Nẵng: THPT Chuyên Lê Quý Đôn, THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, THPT Chuyên Lê Thánh Tông.

A. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN NGỮ VĂN

I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI

1. Hình thức: Tự luận.

2. Thời gian làm bài: 150 phút.

II. CẤU TRÚC ĐỀ THI

1. Đề thi gồm 02 câu hỏi

a) Viết một bài văn nghị luận xã hội: Nghị luận về một vấn đề của đời sống; nghị luận về một vấn đề cần giải quyết.

b) Viết một bài văn nghị luận văn học: Phân tích một hoặc một số đoạn trích/tác phẩm văn học; các yếu tố thuộc phương diện nội dung chủ đề, hình thức nghệ thuật của đoạn trích/tác phẩm văn học; một vấn đề lí luận văn học.

2. Cách tính điểm

a) Câu 1: 4,0 điểm.

b) Câu 2: 6,0 điểm.

c) Tổng điểm tối đa toàn bài: 10,0 điểm.

III. PHẠM VI RA ĐỀ

Nội dung đề thi thuộc Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn cấp THCS ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1. Ngữ liệu

a) Văn bản văn học: Truyện, thơ, tuỳ bút, tản văn.

b) Văn bản nghị luận: Nghị luận xã hội, nghị luận văn học.

c) Văn bản thông tin.

2. Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu

a) Ngữ liệu đảm bảo các tiêu chí tại mục V.1.3.a) Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Không sử dụng ngữ liệu có trong các bộ sách giáo khoa môn Ngữ văn đã được phê duyệt tại:

- Quyết định số 718/QĐ-BGDĐT ngày 09/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 6 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.

- Quyết định số 441/QĐ-BGDĐT ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 7 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.

- Quyết định số 4606/QĐ-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 8 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.

- Quyết định số 4338/QĐ-BGDĐT ngày 18/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 9 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông.

c) Đề thi có thể có một hoặc một số ngữ liệu thuộc ba loại văn bản đã nêu nhằm định hướng vấn đề, cung cấp thông tin,… để học sinh viết bài văn nghị luận.

IV. BẢNG NĂNG LỰC VÀ MỨC ĐỘ TƯ DUY

Câu

Năng lực

Mức độ tư duy

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

1

Viết bài văn nghị luận xã hội

5%

15%

20%

40%

2

Viết bài văn nghị luận văn học

10%

20%

30%

60%

Tổng cộng

15%

35%

50%

100%

B. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN TOÁN

I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI

1. Hình thức: Tự luận.

2. Thời gian làm bài: 150 phút.

II. CẤU TRÚC ĐỀ THI

Đề thi gồm 5 câu (hoặc câu 5 có thể tách thành 02 câu).

Câu 1. (1,5 điểm)

a) Biến đổi, rút gọn biểu thức đại số chứa căn thức.

b) Bài toán liên quan đến giá trị của biểu thức đại số có điều kiện ràng buộc cho trước.

Câu 2. (1,5 điểm)

a) Nhận biết được số kết quả thuận lợi, số kết quả có thể của một biến cố ngẫu nhiên.

b) Tính được xác suất của biến cố bằng cách kiểm đếm số kết quả có thể và số kết quả thuận lợi trong một số mô hình xác suất đơn giản.

Câu 3. (2,0 điểm)

a) Giải phương trình đa thức bậc cao (bậc 3 hoặc 4); phương trình chứa ẩn ở mẫu; phương trình vô tỉ hoặc chứng minh bất đẳng thức (hai hoặc ba ẩn).

b) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hoặc bài toán đưa về bất phương trình bậc nhất một ẩn gắn liền với thực tế.

Câu 4. (1,5 điểm)

a) Các bài toán liên quan đồ thị các hàm số y = ax + b (a ≠ 0), y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn; định lí Viète và ứng dụng.

b) Bài toán về số học: Quan hệ chia hết, số nguyên tố, số chính phương, bội và ước số.

Câu 5. (3,5 điểm)

a) Hệ thức lượng trong tam giác vuông; xác định hình dạng đặc biệt của tam giác, tứ giác, khai thác các tính chất của chúng; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn.

b) Chứng minh các đặc tính hình học: song song, vuông góc, 3 đường thẳng đồng quy, 3 điểm thẳng hàng,...

c) Tính độ dài, góc, diện tích.

Mức độ: 30% Nhận biết và thông hiểu; 70% Vận dụng

III. PHẠM VI RA ĐỀ

Nội dung liên quan đến cấp học có trong Chương trình GDPT 2018, cụ thể ở các chủ đề sau:

1. Quan hệ chia hết, bội và ước, số nguyên tố, số chính phương và phương trình ước; tỉ lệ thức.

2. Các tam giác bằng nhau, các tam giác đồng dạng; mối quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, chu vi và diện tích.

3. Biến đổi đa thức, phân thức; giá trị của biểu thức đại số; đồ thị hàm số y = ax + b (với a ≠ 0).

4. Xác định các dạng tứ giác; tam giác đồng dạng; định lí Thalès; định lí Pythagore; tính chất đường phân giác của tam giác.

5. Xác suất: Tính xác suất bằng tỉ số.

6. Phương trình, bất phương trình một ẩn; bất đẳng thức; hệ phương trình; biến đổi căn thức; phương trình bậc hai một ẩn; định lí Viète; đồ thị hàm số y = ax2(với a ≠ 0).

7. Hệ thức lượng trong tam giác vuông; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. Độ dài cung tròn diện tích hình quạt tròn, hình vành khuyên. Góc ở tâm và góc nội tiếp.

IV. BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

NĂNG LỰC

MẠCH NỘI DUNG

Tổng

Số và Đại số

Hình học và đo lường

Thống kê và xác suất

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tư duy và

lập luận

toán học

7,5%

7,5%

5%

10%

30%

Mô hình hoá toán

học

10%

7,5%

7,5%

25%

Giải quyết vấn đề toán học

25%

20%

45%

Tổng

7,5%

42,5%

5%

10%

20%

7,5%

7,5%

100%

C. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN TIẾNG ANH

I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI

1. Hình thức: Tự luận kết hợp trắc nghiệm.

2. Thời gian làm bài: 150 phút.

II. CẤU TRÚC ĐỀ THI

1. Đề thi gồm: 10 phần

a) Phần I: gồm có 20 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Mỗi câu hỏi là một chỗ trống với 04 phương án lựa chọn. Thí sinh chọn 01 đáp án đúng trong 04 lựa chọn đã cho.

b) Phần II: gồm có 10 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm trả lời ngắn. Mỗi câu hỏi là 01 chỗ trống, thí sinh điền 01 từ thích hợp vào chỗ trống.

c) Phần III: gồm có 10 câu hỏi ở dạng tự luận. Bài đọc gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi là 01 chỗ trống, thí sinh điền từ loại từ thích hợp vào chỗ trống dựa trên gốc từ cho sẵn.

d) Phần IV: gồm có 10 câu hỏi ở dạng tự luận. Bài đọc gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi là một lỗi sai về từ vựng hoặc ngữ pháp. Thí sinh tìm lỗi và sửa lỗi.

e) Phần V: gồm có 10 câu hỏi ở dạng tự luận. Mỗi câu hỏi là một câu chưa hoàn chỉnh. Thí sinh hoàn thành câu dùng từ cho sẵn sao cho nghĩa của câu vừa hoàn thành tương tự hoặc gần nghĩa nhất so với câu gốc.

f) Phần VI: gồm có 10 câu hỏi ở dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Bài đọc gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi là một chỗ trống với 04 phương án lựa chọn. Thí sinh chọn 01 đáp án đúng trong 04 lựa chọn đã cho.

g) Phần VII: gồm có 10 câu hỏi ở dạng tự luận. Bài đọc gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi là 01 chỗ trống. Thí sinh tìm 01 từ thích hợp điền vào chỗ trống.

h) Phần VIII: gồm có 10 câu hỏi ở dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn hoặc trắc nghiệm ghép đôi hoặc trắc nghiệm điền khuyết.

- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Bài đọc gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 04 lựa chọn liên quan đến ý trong bài đọc. Thí sinh chọn 01 đáp án đúng trong 04 lựa chọn đã cho.

- Trắc nghiệm ghép đôi: Bài đọc gồm 4 hoặc 5 đoạn. Bài đọc gồm 10 câu hỏi với 10 lựa chọn. Mỗi câu hỏi là một câu có ý nghĩa liên quan đến một trong các đoạn văn trong bài. Thí sinh ghép 10 câu hỏi với các đoạn văn trong bài sao cho phù hợp về ý nghĩa.

- Trắc nghiệm điền khuyết: Bài đọc gồm 4 hoặc 5 đoạn. Bài đọc gồm 10 câu hỏi với 11 lựa chọn. Mỗi câu hỏi là một chỗ trống. Mỗi câu trả lời là các câu được lấy ra từ bài đọc. Thí sinh chọn câu trả lời thích hợp để điền vào chỗ trống.

i) Phần IX: gồm 10 câu viết lại câu. Mỗi câu có thể viết lại với từ gợi ý in hoa cho sẵn hoặc viết lại với từ bắt đầu câu cho sẵn.

j) Phần X: gồm có 01 câu hỏi ở dạng tự luận. Thí sinh viết một bài luận khoảng 250 từ trả lời câu hỏi đã cho.

2. Cách tính điểm

a) Phần I: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm.

b) Phần II: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm.

c) Phần III: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm.

d) Phần IV: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm.

e) Phần V: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm.

f) Phần VI: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm.

g) Phần VII: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm.

h) Phần VIII: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm.

i) Phần IX: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm

j) Phần X: Tổng điểm bài viết 15,0 điểm Tổng điểm tối đa toàn bài: 100,0 điểm.

III. PHẠM VI RA ĐỀ

- Nội dung liên quan đến chương trình môn Tiếng Anh cấp THCS có trong Chương trình GDPT 2018.

- Các câu hỏi có độ khó từ A2 đến C1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

IV. BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

NĂNG LỰC

MẠCH NỘI DUNG

Tổng

Trắc nghiệm

Tự luận

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Use of English

2

13

15

2

7

11

50%

Reading

2

6

12

1

3

6

30%

Writing

4

6 + 1

bài

20%

Tổng số câu

4

19

27

3

14

23 + 1

bài

Tỉ lệ

4%

19%

27%

3%

12%

35%

100%

D. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 1

(Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên môn Vật lí)

I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI

1. Hình thức: Tự luận.

2. Thời gian làm bài: 150 phút.

II. CẤU TRÚC ĐỀ THI

1. Phân bố nội dung trong cấu trúc đề thi

Lĩnh vực

Chủ đề

Số câu

Tỉ lệ

Lớp 8

Khối lượng riêng và áp suất

1

10%

Tác dụng làm quay của lực

1

5%

Điện

1

5%

Nhiệt

1

10%

Lớp 9

Năng lượng cơ học

1

15%

Ánh sáng

1

25%

Điện

1

20%

Điện từ

1

10%

2. Cấp độ tư duy: biết 20%; hiểu 40%; vận dụng 40%

STT

Mạch nội dung

Cấp độ tư duy

Biết

Hiểu

Vận dụng

1

Khối lượng riêng và áp suất

2,5%

5%

2,5%

2

Tác dụng làm quay của lực

2,5%

7,5%

5%

3

Điện

5%

10%

5%

4

Nhiệt

5%

2,5%

2,5%

5

Năng lượng cơ học

5%

5%

6

Ánh sáng

5%

5%

7

Điện

5%

8

Điện từ

5%

15%

TỔNG

20%

40%

40%

II. NỘI DUNG

Lớp

Chương/Chủ đề

Nội dung

8

Khối lượng riêng và áp suất

- Khái niệm khối lượng riêng;

- Áp suất trên một bề mặt;

- Tăng, giảm áp suất;

- Áp suất trong chất lỏng, trong chất khí.

Tác dụng làm quay của lực

- Lực có thể làm quay vật;

- Đòn bẩy và moment lực.

Điện

- Hiện tượng nhiễm điện;

- Dòng điện;

- Tác dụng của dòng điện;

- Nguồn điện;

- Mạch điện đơn giản;

- Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.

Nhiệt

- Năng lượng nhiệt;

- Đo năng lượng nhiệt;

- Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt;

- Sự nở vì nhiệt.

9

Năng lượng cơ học

- Động năng và thế năng;

- Cơ năng;

- Công và công suất.

Ánh sáng

- Sự khúc xạ;

- Sự tán sắc;

- Sự phản xạ toàn phần;

- Thấu kính;

- Kính lúp.

Điện - Điện từ

- Điện trở;

- Định luật Ohm;

- Đoạn mạch một chiều mắc nối tiếp, mắc song song;

- Năng lượng của dòng điện và công suất điện;

- Cảm ứng điện từ;

- Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều;

- Tác dụng của dòng điện xoay chiều.

Khối lượng riêng và áp suất

- Khái niệm khối lượng riêng;

- Áp suất trên một bề mặt;

- Tăng, giảm áp suất;

- Áp suất trong chất lỏng, trong chất khí.

E. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 2

(Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên môn Hóa học)

I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI

1. Hình thức: Tự luận

2. Thời gian làm bài: 150 phút

II. CẤU TRÚC ĐỀ THI: Đề thi gồm 05 câu

1. Phân bố nội dung trong cấu trúc đề thi:

STT

Nội dung

Số câu

Tỉ lệ

Điểm

1

Phản ứng hóa học

0,5

10%

1,0

2

Một số hợp chất thông dụng; Chuyển hoá giữa một số hợp chất vô cơ

0,5

15%

1,5

3

Kim loại, phi kim

1,0

20%

2,0

4

Giới thiệu về chất hữu cơ, hydrocarbon và nguồn nhiên liệu

0,5

10%

1,0

5

Alcohol và carboxylic acid

0,5

10%

1,0

6

Ester, lipid

0,5

10%

1,0

7

Carbohydrate, protein, Polimer

0,5

5%

0,5

8

Tổng hợp kiến thức

1,0

20%

2,0

TỔNG

5

100%

10

2. Cấp độ tư duy: biết 20%; hiểu 40%; vận dụng 40%.

STT

Mạch nội dung

Cấp độ tư duy

Biết

Hiểu

Vận dụng

1

Phản ứng hóa học

2,5%

5%

2,5%

2

Một số hợp chất thông dụng; Chuyển hoá giữa một số hợp chất vô cơ

2,5%

7,5%

5%

3

Kim loại, phi kim

5%

10%

5%

4

Giới thiệu về chất hữu cơ, hydrocarbon và nguồn nhiên liệu

5%

2,5%

2,5%

5

Alcohol và carboxylic acid

5%

5%

6

Ester, lipid

5%

5%

7

Carbohydrate, protein, Polimer

5%

8

Tổng hợp kiến thức

5%

15%

TỔNG

20%

40%

40%

III. NỘI DUNG

STT

Chương/Chủ đề

Nội dung

1

Phản ứng hóa học

- Biến đổi vật lí và biến đổi hoá học;

- Phản ứng hoá học, năng lượng trong các phản ứng hoá học;

- Mol và tỉ khối chất khí; Nồng độ dung dịch;

- Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học; Tính theo phương trình hoá học;

- Tốc độ phản ứng và chất xúc tác.

2

Một số hợp chất thông dụng; Chuyển hoá giữa một số hợp chất vô cơ

- Acid; Base. Thang pH; Oxide; Muối;

- Phân bón hoá học;

3

Kim loại, phi kim

- Tính chất chung của kim loại;

- Dãy hoạt động hoá học của kim loại;

- Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim;

- Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại;

- Tính chất, ứng dụng, điều chế một số phi kim và hơp chất của chúng: Oxygen; sulfur; nitrogen; halogen.

4

Giới thiệu về chất hữu cơ, hydrocarbon và nguồn nhiên liệu

- Giới thiệu về chất hữu cơ;

- Alkane, alkene và alkyne;

- Nguồn nhiên liệu.

5

Alcohol và carboxylic acid

- Alcohol;

- Carboxylic acid.

6

Ester, Lipid

- Ester (Phản ứng điều chế ester; ứng dụng ester; công thức cấu tạo, tên gọi ester; đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân));

- Lipid.

7

Carbohydrate, Protein, Polymer

- Carbohydrate: Glucose và saccharose;

- Tinh bột và cellulose;

- Protein;

- Polymer

8

Tổng hợp kiến thức

F. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 3

(Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên môn Sinh học)

I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI

1. Hình thức: Tự luận.

2. Thời gian làm bài: 150 phút.

II. CẤU TRÚC ĐỀ THI: Đề thi gồm 07 câu.

1. Phân bố nội dung trong đề thi

TT

Chương/Chủ đề

Số câu

Tỉ lệ

Điểm

1

Sinh học cơ thể người

1

15%

1,5

2

Môi trường, hệ sinh thái, sinh quyển

1

15%

1,5

3

Hiện tượng di truyền, Mendel và khái niệm nhân tố di truyền (gene)

1

10%

1,0

4

Từ gene đến protein

1

20%

2,0

5

Nhiễm sắc thể và di truyền nhiễm sắc thể

1

20%

2,0

6

Di truyền học với con người và đời sống

1

10%

1,0

7

Tiến hóa

1

10%

1,0

Tổng

7

100%

10,0

2. Mức độ tư duy: biết 20%; hiểu 40%; vận dụng 40%.

TT

Chương/Chủ đề

Mức độ

Biết

Hiểu

Vận dụng

1

Sinh học cơ thể người

5%

5%

5%

2

Môi trường, hệ sinh thái, sinh quyển

5%

5%

5%

3

Hiện tượng di truyền, Mendel và khái niệm nhân tố di truyền (gene)

5%

5%

4

Từ gene đến protein

5%

5%

10%

5

Nhiễm sắc thể và di truyền nhiễm sắc thể

10%

10%

6

Di truyền học với con người và đời sống

5%

5%

7

Tiến hóa

5%

5%

Tổng

20%

40%

40%

III. NỘI DUNG

STT

Chương/Chủ đề

Nội dung

1

Sinh học cơ thể người

- Khái quát về cơ thể người;

- Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người;

- Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người;

- Hệ hô hấp ở người;

- Hệ bài tiết ở người;

- Điều hoà môi trường trong cơ thể;

- Hệ nội tiết ở người;

- Da và điều hoà thân nhiệt ở người;

- Sinh sản.

2

Môi trường, hệ sinh thái, sinh quyển

- Môi trường và các nhân tố sinh thái;

- Quần thể sinh vật, quần xã sinh vật, hệ sinh thái, sinh quyển;

- Cân bằng tự nhiên;

- Bảo vệ môi trường.

3

Hiện tượng di truyền

- Khái niệm di truyền, khái niệm biến dị;

- Gene.

Mendel và khái niệm nhân tố di truyền (gene)

- Phương pháp nghiên cứu di truyền của Mendel; thuật ngữ, kí hiệu;

- Lai 1 cặp tính trạng;

- Lai 2 cặp tính trạng.

4

Từ gene đến protein

- Bản chất hoá học của gene;

- Đột biến gene;

- Quá trình tái bản DNA, phiên mã, dịch mã;

- Từ gene đến tính trạng.

5

Nhiễm sắc thể và di truyền nhiễm sắc thể

- Khái niệm nhiễm sắc thể;

- Cấu trúc nhiễm sắc thể;

- Đặc trưng bộ nhiễm sắc thể;

- Bộ nhiễm sắc thể: lưỡng bội, đơn bội;

- Đột biến nhiễm sắc thể;

- Nguyên phân, giảm phân;

- Cơ chế xác định giới tính;

- Di truyền liên kết.

6

Di truyền học với con người và đời sống

- Di truyền học với con người: tính trạng ở người, bệnh và tật di truyền ở người, di truyền học với hôn nhân;

- Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.

7

Tiến hoá

- Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc;

- Cơ chế tiến hóa;

- Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.

G. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 1

(Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên môn Lịch sử)

I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI

1. Hình thức: Tự luận.

2. Thời gian làm bài: 150 phút.

II. CẤU TRÚC ĐỀ THI

1. Đề thi gồm 05 câu

a) Phần I: Kiến thức về Lịch sử thế giới (gồm 02 câu mỗi câu 2,0 điểm). Mỗi câu có thể có nhiều ý thuộc các nội dung sau:

- Câu 1: Lịch sử thế giới từ năm 1918 đến năm 1945

- Câu 2: Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay

b) Phần II: Kiến thức về Lịch sử Việt Nam (gồm 03 câu, mỗi câu 2,0 điểm). Mỗi câu có thể có nhiều ý thuộc các nội dung sau:

- Câu 3: Lịch sử Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1945

- Câu 4: Lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954

- Câu 5: Lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến nay

2. Cách tính điểm

a) Mức điểm mỗi câu 2,0 điểm. Từng ý nhỏ dựa theo hướng dẫn chấm.

b) Tổng điểm tối đa toàn bài: 10,0 điểm.

III. PHẠM VI RA ĐỀ

Nội dung đề thi thuộc Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử cấp THCS ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Chương trình GDPT, Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/08/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về sửa đổi bổ sung một số nội dung trong chương trình GDPT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, Thông tư số 17/2025/TT-BGDĐT ngày 12/9/2025 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình GDPT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, cụ thể:

  1. Lịch sử thế giới từ năm 1918 đến nay. Cụ thể:

a) Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945

- Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945

- Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945

- Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945

- Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)

b) Thế giới từ năm 1945 đến 1991

- Chiến tranh lạnh (1947 - 1989)

- Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991

- Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến 1991

- Mỹ la-tinh từ năm 1945 đến năm 1991

- Châu Á từ năm 1945 đến năm 1991

c) Thế giới từ 1991 đến nay

- Trật tự thế giới mới

- Liên bang Nga từ năm 1991 đến nay

- Nước Mỹ từ năm 1991 đến nay

- Châu Á từ năm 1991 đến nay

- Cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hoá

  1. Lịch sử Việt Nam từ năm 1918 đến nay

a) Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1945

- Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1918 - 1930

- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1939

- Cách mạng tháng Tám năm 1945

b) Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1991

- Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945

- Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

- Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

- Việt Nam trong những năm 1976 - 1991

c) Việt Nam từ năm 1991 đến nay

Công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 đến nay

IV. BẢNG ĐẶC TẢ VÀ MỨC ĐỘ TƯ DUY

NĂNG LỰC

MẠCH NỘI DUNG

Tỉ lệ %

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu Lịch sử

30

30

Nhận thức và tư duy Lịch sử

40

40

Vận dụng kiến thức, kĩ năng

30

30

Tỉ lệ %

30

40

30

100

H. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 2

(Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên môn Địa lí)

I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI

1. Hình thức: Tự luận.

2. Thời gian làm bài: 150 phút.

II. CẤU TRÚC ĐỀ THI

1. Đề thi gồm 5 câu hỏi

Mỗi câu có thể có nhiều ý thuộc các nội dung sau:

- Câu 1: Địa lí dân cư Việt Nam.

- Câu 2: Địa lí các ngành kinh tế.

- Câu 3: Địa lí các vùng kinh tế - xã hội.

- Câu 4: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo.

- Câu 5: Kĩ năng địa lí.

2. Cách tính điểm

- Các câu 1, 2, 3: Mỗi câu 2 điểm; Câu 4: 1 điểm; Câu 5: 3 điểm. (Mỗi câu có thể thay đổi điểm để phù hợp với nội dung đề thi nhưng không quá 0,5 điểm).

- Tổng điểm tối đa toàn bài: 10,0 điểm.

III. PHẠM VI RA ĐỀ

Nội dung đề thi thuộc Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Chương trình GDPT, Thông tư số 17/2025/TT-BGDĐT ngày 12/9/2025 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình GDPT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Cụ thể:

1. Địa lí dân cư Việt Nam:

- Thành phần dân tộc

- Quy mô dân số và gia tăng dân số ở các thời kì

- Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính

- Phân bố dân cư

- Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn

- Lao động và việc làm

- Chất lượng cuộc sống.

2. Địa lí các ngành kinh tế:

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

- Công nghiệp

- Dịch vụ

3. Địa lí các vùng kinh tế - xã hội:

- Vùng Trung du và miền núi phía Bắc

- Vùng Đồng bằng sông Hồng

- Vùng Bắc Trung Bộ

- Vùng Nam Trung Bộ (Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên)

- Vùng Đông Nam Bộ

- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

4. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển

5. Kĩ năng địa lí:

- Xử lí số liệu (đọc, tính toán, nhận xét,...);

- Biểu đồ (vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích...).

Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

IV. BẢNG NĂNG LỰC VÀ MỨC ĐỘ TƯ DUY

NĂNG LỰC

Mức độ tư duy

Tỉ lệ

%

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức khoa học Địa lí

20

10

10

40

Tìm hiểu Địa lí

10

10

20

Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học

20

20

40

Tỉ lệ %

20

40

40

100

J. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN TIN HỌC

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Hình thức thi: Thi lập trình Pascal, C/C++, hoặc Python trên máy tính.

2. Nội dung thi:

- Chủ đề F “Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính” theo chương trình GDPT 2018, cấp THCS.

3. Thời gian làm bài: 150 phút.

4. Lưu ý:

- Bài làm được chấm bằng phần mềm chấm thi tự động Themis, đánh giá theo bộ test và cấu trúc subtask nhằm phân loại mức độ thuật toán, có giới hạn thời gian chạy chương trình..

- Bài làm yêu cầu thao tác đọc và ghi file theo tên được quy định trong đề.

II. CẤU TRÚC ĐỀ THI

1. Thang điểm: 10,0.

2. Cấu trúc: Gồm 04 bài tương ứng với các chủ đề ở Phần III.

Nội dung

Mức độ nhận thức

Điểm

Tỉ lệ

Số điểm

Chủ đề 1

Gồm 01 bài, chia thành các mức độ nhận thức để áp dụng giải quyết bài toán gọi là subtask

30%

3,0

Chủ đề 2

Gồm 01 bài, chia thành các mức độ nhận thức để áp dụng giải quyết bài toán gọi là subtask

30%

3,0

Chủ đề 3

Gồm 01 bài, chia thành các mức độ nhận thức để áp dụng giải quyết bài toán gọi là subtask

20%

2,0

Chủ đề 4

Gồm 01 bài, chia thành các mức độ nhận thức để áp dụng giải quyết bài toán gọi là subtask

20%

2,0

Tổng cộng

100%

10,0

III. PHẠM VI NỘI DUNG THI

STT

Chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

1

Chủ đề 1.

Kỹ thuật lập trình; các bài toán số học, hình học cơ bản.

- Các bài toán về số học cơ bản:

- Cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp

- Kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu cơ bản.

- Các bài toán về số học cơ bản:

+ Ước chung, bội chung, số nguyên tố, ...

+ Sàng nguyên tố, phân tích thừa số nguyên tố, …

+ Tính chia hết, đồng dư, …

+ Định lý Euler, Hàm phi Euler, …

+ Các bài toán xử lí số, tìm số, ...

+ Các bài toán hình học cơ bản trong chương trình toán THCS.

2

Chủ đề 2.

Kỹ thuật lập trình; các bài toán xử lí xâu cơ bản.

Các bài toán xử lí xâu cơ bản:

- Đếm số từ trong xâu.

- Tìm từ dài nhất/ngắn nhất.

- Đếm số lần xuất hiện một kí tự/ một từ/ một xâu.

- Đếm số lần xuất hiện một xâu.

- Các bài toán về xử lí kí tự số trong xâu.

- Kiểm tra xâu đối xứng.

- Mã hóa, giải mã xâu kí tự.

- Các bài toán liên quan đến xâu

. . .

3

Chủ đề 3.

Cấu trúc dữ liệu nâng cao và một số thuật toán.

- Các bài toán ứng dụng thuật toán sắp xếp trên mảng (sắp xếp nổi bọt, sắp xếp chèn, sắp xếp nhanh, ...)

- Các bài toán tìm kiếm: tìm kiếm tuần tự, tìm kiếm nhị phân, …

- Bài toán tìm min, max, dãy con, đoạn con, …

- Áp dụng các kiểu dữ liệu đặc biệt để tối ưu hóa thuật toán như ngăn xếp, hàng đợi, mảng cộng dồn, cây phân đoạn (Segment tree).

- Các thuật toán xử lí xâu (KMP; Hash; Z Function,

…)

4

Chủ đề 4.

Phân tích và thiết kế thuật toán.

- Chia để trị.

- Đệ quy, quay lui, nhánh cận.

- Tham lam.

- Quy hoạch động điển hình (dãy con tăng; balo; điền dấu, chữ số, …).

Theo TTHN

DÀNH CHO 2K11 - LỘ TRÌNH ÔN THI VÀO LỚP 10

Tham khảo Khoá học lớp 9 - Lộ trình UP10 tại Tuyensinh247:
- Học và ôn thi cùng giáo viên trường TOP đầu
- Lộ trình ôn thi 3 giai đoạn: Vững nền tảng lớp 9 - Ôn thi vào 10 - Luyện đề vào 10
- Bộ 10.000+ câu hỏi, 500+ bài giảng, 300+ đề thi bám sát sườn cấu trúc đề thi từng tỉnh

Xem thêm thông tin và nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!

Viết bình luận: Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026

  •  
Bứt Phá Lớp 10 - Tuyensinh247