19/11/2025 14:36 pm
A. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN NGỮ VĂNI. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI 1. Hình thức: Tự luận. 2. Thời gian làm bài: 150 phút. II. CẤU TRÚC ĐỀ THI 1. Đề thi gồm 02 câu hỏi a) Viết một bài văn nghị luận xã hội: Nghị luận về một vấn đề của đời sống; nghị luận về một vấn đề cần giải quyết. b) Viết một bài văn nghị luận văn học: Phân tích một hoặc một số đoạn trích/tác phẩm văn học; các yếu tố thuộc phương diện nội dung chủ đề, hình thức nghệ thuật của đoạn trích/tác phẩm văn học; một vấn đề lí luận văn học. 2. Cách tính điểm a) Câu 1: 4,0 điểm. b) Câu 2: 6,0 điểm. c) Tổng điểm tối đa toàn bài: 10,0 điểm. III. PHẠM VI RA ĐỀ Nội dung đề thi thuộc Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn cấp THCS ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1. Ngữ liệu a) Văn bản văn học: Truyện, thơ, tuỳ bút, tản văn. b) Văn bản nghị luận: Nghị luận xã hội, nghị luận văn học. c) Văn bản thông tin. 2. Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu a) Ngữ liệu đảm bảo các tiêu chí tại mục V.1.3.a) Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. b) Không sử dụng ngữ liệu có trong các bộ sách giáo khoa môn Ngữ văn đã được phê duyệt tại: - Quyết định số 718/QĐ-BGDĐT ngày 09/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 6 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông. - Quyết định số 441/QĐ-BGDĐT ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 7 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông. - Quyết định số 4606/QĐ-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 8 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông. - Quyết định số 4338/QĐ-BGDĐT ngày 18/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 9 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông. c) Đề thi có thể có một hoặc một số ngữ liệu thuộc ba loại văn bản đã nêu nhằm định hướng vấn đề, cung cấp thông tin,… để học sinh viết bài văn nghị luận. IV. BẢNG NĂNG LỰC VÀ MỨC ĐỘ TƯ DUY
B. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN TOÁNI. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI 1. Hình thức: Tự luận. 2. Thời gian làm bài: 150 phút. II. CẤU TRÚC ĐỀ THI Đề thi gồm 5 câu (hoặc câu 5 có thể tách thành 02 câu). Câu 1. (1,5 điểm) a) Biến đổi, rút gọn biểu thức đại số chứa căn thức. b) Bài toán liên quan đến giá trị của biểu thức đại số có điều kiện ràng buộc cho trước. Câu 2. (1,5 điểm) a) Nhận biết được số kết quả thuận lợi, số kết quả có thể của một biến cố ngẫu nhiên. b) Tính được xác suất của biến cố bằng cách kiểm đếm số kết quả có thể và số kết quả thuận lợi trong một số mô hình xác suất đơn giản. Câu 3. (2,0 điểm) a) Giải phương trình đa thức bậc cao (bậc 3 hoặc 4); phương trình chứa ẩn ở mẫu; phương trình vô tỉ hoặc chứng minh bất đẳng thức (hai hoặc ba ẩn). b) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hoặc bài toán đưa về bất phương trình bậc nhất một ẩn gắn liền với thực tế. Câu 4. (1,5 điểm) a) Các bài toán liên quan đồ thị các hàm số y = ax + b (a ≠ 0), y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn; định lí Viète và ứng dụng. b) Bài toán về số học: Quan hệ chia hết, số nguyên tố, số chính phương, bội và ước số. Câu 5. (3,5 điểm) a) Hệ thức lượng trong tam giác vuông; xác định hình dạng đặc biệt của tam giác, tứ giác, khai thác các tính chất của chúng; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn. b) Chứng minh các đặc tính hình học: song song, vuông góc, 3 đường thẳng đồng quy, 3 điểm thẳng hàng,... c) Tính độ dài, góc, diện tích. Mức độ: 30% Nhận biết và thông hiểu; 70% Vận dụng III. PHẠM VI RA ĐỀ Nội dung liên quan đến cấp học có trong Chương trình GDPT 2018, cụ thể ở các chủ đề sau: 1. Quan hệ chia hết, bội và ước, số nguyên tố, số chính phương và phương trình ước; tỉ lệ thức. 2. Các tam giác bằng nhau, các tam giác đồng dạng; mối quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, chu vi và diện tích. 3. Biến đổi đa thức, phân thức; giá trị của biểu thức đại số; đồ thị hàm số y = ax + b (với a ≠ 0). 4. Xác định các dạng tứ giác; tam giác đồng dạng; định lí Thalès; định lí Pythagore; tính chất đường phân giác của tam giác. 5. Xác suất: Tính xác suất bằng tỉ số. 6. Phương trình, bất phương trình một ẩn; bất đẳng thức; hệ phương trình; biến đổi căn thức; phương trình bậc hai một ẩn; định lí Viète; đồ thị hàm số y = ax2(với a ≠ 0). 7. Hệ thức lượng trong tam giác vuông; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. Độ dài cung tròn diện tích hình quạt tròn, hình vành khuyên. Góc ở tâm và góc nội tiếp. IV. BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
C. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN TIẾNG ANHI. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI 1. Hình thức: Tự luận kết hợp trắc nghiệm. 2. Thời gian làm bài: 150 phút. II. CẤU TRÚC ĐỀ THI 1. Đề thi gồm: 10 phần a) Phần I: gồm có 20 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Mỗi câu hỏi là một chỗ trống với 04 phương án lựa chọn. Thí sinh chọn 01 đáp án đúng trong 04 lựa chọn đã cho. b) Phần II: gồm có 10 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm trả lời ngắn. Mỗi câu hỏi là 01 chỗ trống, thí sinh điền 01 từ thích hợp vào chỗ trống. c) Phần III: gồm có 10 câu hỏi ở dạng tự luận. Bài đọc gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi là 01 chỗ trống, thí sinh điền từ loại từ thích hợp vào chỗ trống dựa trên gốc từ cho sẵn. d) Phần IV: gồm có 10 câu hỏi ở dạng tự luận. Bài đọc gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi là một lỗi sai về từ vựng hoặc ngữ pháp. Thí sinh tìm lỗi và sửa lỗi. e) Phần V: gồm có 10 câu hỏi ở dạng tự luận. Mỗi câu hỏi là một câu chưa hoàn chỉnh. Thí sinh hoàn thành câu dùng từ cho sẵn sao cho nghĩa của câu vừa hoàn thành tương tự hoặc gần nghĩa nhất so với câu gốc. f) Phần VI: gồm có 10 câu hỏi ở dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Bài đọc gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi là một chỗ trống với 04 phương án lựa chọn. Thí sinh chọn 01 đáp án đúng trong 04 lựa chọn đã cho. g) Phần VII: gồm có 10 câu hỏi ở dạng tự luận. Bài đọc gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi là 01 chỗ trống. Thí sinh tìm 01 từ thích hợp điền vào chỗ trống. h) Phần VIII: gồm có 10 câu hỏi ở dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn hoặc trắc nghiệm ghép đôi hoặc trắc nghiệm điền khuyết. - Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Bài đọc gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 04 lựa chọn liên quan đến ý trong bài đọc. Thí sinh chọn 01 đáp án đúng trong 04 lựa chọn đã cho. - Trắc nghiệm ghép đôi: Bài đọc gồm 4 hoặc 5 đoạn. Bài đọc gồm 10 câu hỏi với 10 lựa chọn. Mỗi câu hỏi là một câu có ý nghĩa liên quan đến một trong các đoạn văn trong bài. Thí sinh ghép 10 câu hỏi với các đoạn văn trong bài sao cho phù hợp về ý nghĩa. - Trắc nghiệm điền khuyết: Bài đọc gồm 4 hoặc 5 đoạn. Bài đọc gồm 10 câu hỏi với 11 lựa chọn. Mỗi câu hỏi là một chỗ trống. Mỗi câu trả lời là các câu được lấy ra từ bài đọc. Thí sinh chọn câu trả lời thích hợp để điền vào chỗ trống. i) Phần IX: gồm 10 câu viết lại câu. Mỗi câu có thể viết lại với từ gợi ý in hoa cho sẵn hoặc viết lại với từ bắt đầu câu cho sẵn. j) Phần X: gồm có 01 câu hỏi ở dạng tự luận. Thí sinh viết một bài luận khoảng 250 từ trả lời câu hỏi đã cho. 2. Cách tính điểm a) Phần I: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm. b) Phần II: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm. c) Phần III: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm. d) Phần IV: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm. e) Phần V: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm. f) Phần VI: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm. g) Phần VII: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm. h) Phần VIII: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1,0 điểm. i) Phần IX: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm j) Phần X: Tổng điểm bài viết 15,0 điểm Tổng điểm tối đa toàn bài: 100,0 điểm. III. PHẠM VI RA ĐỀ - Nội dung liên quan đến chương trình môn Tiếng Anh cấp THCS có trong Chương trình GDPT 2018. - Các câu hỏi có độ khó từ A2 đến C1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. IV. BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
D. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 1(Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên môn Vật lí) I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI 1. Hình thức: Tự luận. 2. Thời gian làm bài: 150 phút. II. CẤU TRÚC ĐỀ THI 1. Phân bố nội dung trong cấu trúc đề thi
2. Cấp độ tư duy: biết 20%; hiểu 40%; vận dụng 40%
II. NỘI DUNG
E. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 2(Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên môn Hóa học) I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI 1. Hình thức: Tự luận 2. Thời gian làm bài: 150 phút II. CẤU TRÚC ĐỀ THI: Đề thi gồm 05 câu 1. Phân bố nội dung trong cấu trúc đề thi:
2. Cấp độ tư duy: biết 20%; hiểu 40%; vận dụng 40%.
III. NỘI DUNG
F. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 3(Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên môn Sinh học) I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI 1. Hình thức: Tự luận. 2. Thời gian làm bài: 150 phút. II. CẤU TRÚC ĐỀ THI: Đề thi gồm 07 câu. 1. Phân bố nội dung trong đề thi
2. Mức độ tư duy: biết 20%; hiểu 40%; vận dụng 40%.
III. NỘI DUNG
G. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 1(Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên môn Lịch sử) I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI 1. Hình thức: Tự luận. 2. Thời gian làm bài: 150 phút. II. CẤU TRÚC ĐỀ THI 1. Đề thi gồm 05 câu a) Phần I: Kiến thức về Lịch sử thế giới (gồm 02 câu mỗi câu 2,0 điểm). Mỗi câu có thể có nhiều ý thuộc các nội dung sau: - Câu 1: Lịch sử thế giới từ năm 1918 đến năm 1945 - Câu 2: Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay b) Phần II: Kiến thức về Lịch sử Việt Nam (gồm 03 câu, mỗi câu 2,0 điểm). Mỗi câu có thể có nhiều ý thuộc các nội dung sau: - Câu 3: Lịch sử Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1945 - Câu 4: Lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 - Câu 5: Lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến nay 2. Cách tính điểm a) Mức điểm mỗi câu 2,0 điểm. Từng ý nhỏ dựa theo hướng dẫn chấm. b) Tổng điểm tối đa toàn bài: 10,0 điểm. III. PHẠM VI RA ĐỀ Nội dung đề thi thuộc Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử cấp THCS ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Chương trình GDPT, Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/08/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về sửa đổi bổ sung một số nội dung trong chương trình GDPT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, Thông tư số 17/2025/TT-BGDĐT ngày 12/9/2025 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình GDPT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, cụ thể:
a) Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945 - Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945 - Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 - Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945 - Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) b) Thế giới từ năm 1945 đến 1991 - Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) - Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991 - Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến 1991 - Mỹ la-tinh từ năm 1945 đến năm 1991 - Châu Á từ năm 1945 đến năm 1991 c) Thế giới từ 1991 đến nay - Trật tự thế giới mới - Liên bang Nga từ năm 1991 đến nay - Nước Mỹ từ năm 1991 đến nay - Châu Á từ năm 1991 đến nay - Cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hoá
a) Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1945 - Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1918 - 1930 - Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Phong trào cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1939 - Cách mạng tháng Tám năm 1945 b) Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1991 - Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 - Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954 - Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 - Việt Nam trong những năm 1976 - 1991 c) Việt Nam từ năm 1991 đến nay Công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 đến nay IV. BẢNG ĐẶC TẢ VÀ MỨC ĐỘ TƯ DUY
H. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 2(Dành cho thí sinh thi vào lớp 10 chuyên môn Địa lí) I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN LÀM BÀI 1. Hình thức: Tự luận. 2. Thời gian làm bài: 150 phút. II. CẤU TRÚC ĐỀ THI 1. Đề thi gồm 5 câu hỏi Mỗi câu có thể có nhiều ý thuộc các nội dung sau: - Câu 1: Địa lí dân cư Việt Nam. - Câu 2: Địa lí các ngành kinh tế. - Câu 3: Địa lí các vùng kinh tế - xã hội. - Câu 4: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo. - Câu 5: Kĩ năng địa lí. 2. Cách tính điểm - Các câu 1, 2, 3: Mỗi câu 2 điểm; Câu 4: 1 điểm; Câu 5: 3 điểm. (Mỗi câu có thể thay đổi điểm để phù hợp với nội dung đề thi nhưng không quá 0,5 điểm). - Tổng điểm tối đa toàn bài: 10,0 điểm. III. PHẠM VI RA ĐỀ Nội dung đề thi thuộc Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Chương trình GDPT, Thông tư số 17/2025/TT-BGDĐT ngày 12/9/2025 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình GDPT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Cụ thể: 1. Địa lí dân cư Việt Nam: - Thành phần dân tộc - Quy mô dân số và gia tăng dân số ở các thời kì - Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính - Phân bố dân cư - Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn - Lao động và việc làm - Chất lượng cuộc sống. 2. Địa lí các ngành kinh tế: - Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản - Công nghiệp - Dịch vụ 3. Địa lí các vùng kinh tế - xã hội: - Vùng Trung du và miền núi phía Bắc - Vùng Đồng bằng sông Hồng - Vùng Bắc Trung Bộ - Vùng Nam Trung Bộ (Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên) - Vùng Đông Nam Bộ - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 4. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển 5. Kĩ năng địa lí: - Xử lí số liệu (đọc, tính toán, nhận xét,...); - Biểu đồ (vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích...). Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. IV. BẢNG NĂNG LỰC VÀ MỨC ĐỘ TƯ DUY
J. Cấu trúc đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên tại Đà Nẵng 2026 - MÔN TIN HỌCI. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Hình thức thi: Thi lập trình Pascal, C/C++, hoặc Python trên máy tính. 2. Nội dung thi: - Chủ đề F “Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính” theo chương trình GDPT 2018, cấp THCS. 3. Thời gian làm bài: 150 phút. 4. Lưu ý: - Bài làm được chấm bằng phần mềm chấm thi tự động Themis, đánh giá theo bộ test và cấu trúc subtask nhằm phân loại mức độ thuật toán, có giới hạn thời gian chạy chương trình.. - Bài làm yêu cầu thao tác đọc và ghi file theo tên được quy định trong đề. II. CẤU TRÚC ĐỀ THI 1. Thang điểm: 10,0. 2. Cấu trúc: Gồm 04 bài tương ứng với các chủ đề ở Phần III.
III. PHẠM VI NỘI DUNG THI
Theo TTHN DÀNH CHO 2K11 - LỘ TRÌNH ÔN THI VÀO LỚP 10 Tham khảo Khoá học lớp 9 - Lộ trình UP10 tại Tuyensinh247: Xem thêm thông tin và nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||