1. Phương thức tuyển sinh: Năm 2015, Trường Đại học Hoa Sen thực hiện phương thức tuyển sinh đại học, cao đẳng bằng phương thức xét tuyển. Trước khi xét tuyển, căn cứ trên kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia, trường tổ chức sơ tuyển dựa trên điểm trung bình học bạ THPT. 1.1. Sơ tuyển: Trường căn cứ kết quả học tập năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 để sơ tuyển. Thí sinh đạt yêu cầu vòng sơ tuyển và đủ điều kiện tốt nghiệp THPT sẽ được xét tuyển. Vòng sơ tuyển này áp dụng cho phương thức xét tuyển 1 và 2; các phương thức xét tuyển 3, 4 và 5 không thực hiện sơ tuyển. 1.2. Xét tuyển: Phương thức và chỉ tiêu cụ thể của từng phương thức xét tuyển như sau:
Tiêu chí
|
Diễn giải
|
Bậc Đại học
|
Bậc Cao đẳng
|
Thiết kế đồ hoạ, Thời trang, Nội thất
|
Các ngành còn lại
|
Chỉ tiêu
|
Tổng chỉ tiêu tất cả các ngành là 2.630
|
2.430
|
200
|
Điểm tối thiểu sơ tuyển (đối với phương thức 1 và 2)
|
Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
|
5,5
|
6,0
|
5,0
|
Xét tuyển (5 phương thức, chi tiết từng phương thức xem mục 2 bên dưới)
|
Phương thức 1:
|
Xét tuyển trên kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia (có sơ tuyển)
|
-
|
1.930
|
Phương thức 2:
|
Xét tuyển kết hợp giữa kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia và xét tuyển năng khiếu (có sơ tuyển)
|
200
|
-
|
-
|
Phương thức 3:
|
Xét tuyển kết hợp kết quả học tập 3 năm THPT và chứng chỉ Anh văn quốc tế (không sơ tuyển)
|
270
|
Phương thức 4:
|
Xét tuyển kết hợp kết quả học tập 3 năm THPT và bài luận dành các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên (không sơ tuyển).
|
130
|
Phương thức 5:
|
Xét tuyển trên kết quả học tập 3 năm THPT và phỏng vấn (không sơ tuyển, tùy ngành)
|
-
|
-
|
100
|
Tuyển thẳng
|
Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần nộp hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
|
2. Điều kiện, tiêu chí và thời gian xét tuyển của từng phương thức 2.1 Phương thức 1: Xét tuyển trên kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia a. Đối tượng xét tuyển: tất cả các thí sinh tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia và đã tốt nghiệp THPT. Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần nộp hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT. b. Chỉ tiêu tuyển sinh: 1.930 c. Các ngành xét tuyển và môn xét tuyển
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp các môn thi xét tuyển
|
A
|
Bậc Đại học
|
1
|
Toán ứng dụng
|
D460112
|
1) Toán, Vật lý, Hóa học (khối A) 2) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (khối A1) 3) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) (khối D1,3) 4) Toán, Tiếng Anh, Hóa học (khối mới)
Hệ số 2 môn Toán đối với ngành Toán ứng dụng
|
2
|
Truyền thông và mạng máy tính
|
D480102
|
3
|
Kỹ thuật phần mềm
|
D480103
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
5
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
D340405
|
6
|
Công nghệ môi trường
|
D510406
|
1) Toán, Vật lý, Hóa học (khối A) 2) Toán, Hóa học, Sinh học (khối B) 3) Toán, Tiếng Anh, Hóa học (khối mới) 4) Toán, Tiếng Anh, Sinh học (khối mới)
|
7
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
D850101
|
1) Toán, Vật lý, Hóa học (khối A) 2) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (khối A1) 3) Toán, Hóa học, Sinh học (khối B) 4) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (khối D1,3)
|
8
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
1) Toán, Vật lý, Hóa học (khối A) 2) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (khối A1) 3) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (khối D1,3) 4) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (khối mới)
|
9
|
Marketing
|
D340115
|
10
|
Kinh doanh quốc tế
|
D340120
|
11
|
Tài chính – Ngân hàng
|
D340201
|
12
|
Kế toán
|
D340301
|
13
|
Quản trị nhân lực
|
D340404
|
14
|
Quản trị công nghệ truyền thông
|
D340409
|
15
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
D340103
|
16
|
Quản trị khách sạn
|
D340107
|
17
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
D340109
|
18
|
Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
1) Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (khối D1) 2) Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (khối mới) 3) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (khối mới) 4) Ngữ Văn, Tiếng Anh, Địa lý (khối mới) Hệ số 2 môn Tiếng Anh
|
B
|
Bậc cao đẳng
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
C340101
|
1) Toán, Vật lý, Hóa học (khối A) 2) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (khối A1) 3) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (khối D1,3) 4) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (khối mới)
|
2
|
Kinh doanh quốc tế
|
C340120
|
3
|
Quản trị khách sạn
|
C340107
|
4
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
C340109
|
5
|
Quản trị văn phòng
|
C340406
|
d. Điều kiện và tiêu chí xét tuyển Điều kiện xét tuyển:
- Đạt điều kiện sơ tuyển: điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên đối với bậc đại học, riêng các ngành thuộc nhóm ngành mỹ thuật ứng dụng từ 5,5 điểm trở lên; từ 5,0 điểm trở lên đối với bậc cao đẳng (không áp dụng đối với thí sinh thuộc diện tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và thí sinh liên thông từ hệ cao đẳng lên đại học).
- Công thức tính sơ tuyển điểm trung bình học bạ (điểm làm tròn đến một số thập phân): Điểm trung bình = [(Điểm TB lớp 10 + Điểm TB lớp 11) x 2 + Điểm TB học kỳ 1 lớp 12]/5
- Tốt nghiệp THPT;
- Điểm xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia đạt mức tối thiểu đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT; và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Hội đồng tuyển sinh trường sẽ quyết định trúng tuyển căn cứ tổng điểm ba môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Bộ GD&ĐT và xét điểm xét tuyển từ cao xuống. Trong đó các môn chính nhân hệ số 2.
e. Lịch tuyển sinh:
- Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo các quy định của Bộ GD&ĐT. Riêng đối với sơ tuyển, thí sinh cần nộp trước Phiếu đăng ký sơ tuyển theo mẫu của trường, gồm có điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 để trường sơ tuyển (khuyến khích thí sinh đăng ký sơ tuyển trực tuyến qua hệ thống đăng ký của trường). Trường hợp, thí sinh chưa đăng ký sơ tuyển trước, khi có kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia nếu đạt điều kiện sơ tuyển vẫn có thể đăng ký bổ sung trong thời gian xét tuyển các đợt của trường.
- Thời gian nộp sơ tuyển : từ ngày 16/3/2015 đến hết ngày 15/4/2014, hoặc nộp trong thời gian nộp hồ sơ xét tuyển.
2.2 Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp giữa kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia và xét tuyển năng khiếu a. Đối tượng xét tuyển: tất cả các thí sinh tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia và đã tốt nghiệp THPT. b. Chỉ tiêu tuyển sinh: 200 c. Các ngành xét tuyển và môn xét tuyển:
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp các môn xét tuyển (*)
|
1
|
Thiết kế đồ họa
|
D210403
|
1. Ngữ văn, Vẽ trang trí màu, Hình họa (khối H của các trường ĐH có tổ chức thi) 2. Ngữ Văn, Toán, Vẽ trang trí màu (khối H1 của các trường ĐH có tổ chức thi) 3. Ngữ văn, Vẽ trang trí màu hệ số 2 (hoặc môn năng khiếu tương đương của các trường ĐH có tổ chức thi) 4. Ngữ văn, năng khiếu (nộp Tuyển tập nghệ thuật), phỏng vấn.
|
2
|
Thiết kế thời trang
|
D210404
|
3
|
Thiết kế nội thất
|
D210405
|
(*) Thông tin về tổ hợp các môn xét tuyển:
- Ngữ Văn, Toán: sử dụng kết quả kết quả Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia
- Vẽ trang trí màu (hoặc môn tương đương), Hình họa: sử dụng kết quả thi của các trường đại học có tổ chức thi các môn năng khiếu. Trường Đại học Hoa Sen không tổ chức thi.
- Năng khiếu (nộp Tuyển tập nghệ thuật), phỏng vấn: sử dụng kết quả chấm tuyển tập nghệ thuật do thí sinh nộp cho trường và kết quả phỏng vấn thí sinh (xem thêm mục e. bên dưới).
2.3 Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập 3 năm THPT và chứng chỉ Anh văn quốc tế a. Đối tượng xét tuyển: tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Anh văn quốc tế. Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh để xét tuyển đối tượng này. b. Chỉ tiêu tuyển sinh: 270 c. Các ngành xét tuyển: tất cả các ngành tuyển sinh bậc đại học và cao đẳng của trường d. Điều kiện và tiêu chí xét tuyển: Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT;
- Điểm thi IELTS 6,5 trở lên, hoặc điểm thi TOEFL iBT 89 trở lên đối với các ngành bậc đại học; IELTS 6,0 trở lên, hoặc điểm thi TOEFL iBT 80 trở lên đối với các ngành bậc cao đẳng;
- Đạt điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên đối với bậc đại học, 5,5 điểm trở lên đối với bậc cao đẳng.
- Công thức tính điểm trung bình cộng học bạ THPT (điểm làm tròn đến một số thập phân): Điểm trung bình cộng = (Điểm TB lớp 10 + Điểm TB lớp 11 + Điểm TB lớp 12) / 3
- Đối với các ngành nhóm ngành mỹ thuật ứng dụng, thí sinh phải đạt điểm môn năng khiếu tối thiểu đảm bảo chất lượng đầu vào do trường quy định (theo phương thức 2).
Hội đồng tuyển sinh trường sẽ quyết định trúng tuyển căn cứ điều kiện xét tuyển và xét điểm trúng tuyển là điểm trung bình cộng 3 năm THPT, lấy điểm từ cao xuống. Nguồn: Đại học Hoa Sen
ÔN THI TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện thi luyện thi TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1 lộ trình: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá năng lực: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá tư duy: Xem ngay
DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
- Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
- Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
- Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
- Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
- Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|