Đại học Kiến trúc Đà Nẵng công bố đề án tuyển sinh riêng 2015

Phương án tuyển sinh năm 2015 của trường ĐH kiến trúc Đà Nẵng trường xét tuyển theo 2 hình thức: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, xét tuyển học sinh tốt nghiệp (THPT) theo học bạ.

    I.  PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG 2015

1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (được viết tắt là Trường ĐHKTĐN hoặc gọi chung là Nhà trường) đã đào tạo theo học chế tín chỉ cho tất cả các ngành học từ năm 2010. Trường xét tuyển trên phạm vi cả nước theo hai phương thức như sau:

- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Trường chỉ xét tuyển các thí sinh dự kỳ thi ở cụm thi do các trường đại học chủ trì.

Trên cơ sở đáp ứng ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn thi của các khối thi do Bộ GD&ĐT xác định và công bố, Trường ĐHKTĐN xác định điểm xét tuyển từng khối thi của từng ngành đào tạo bao gồm tổng điểm thi (kể cả môn thi năng khiếu), cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và gọi nhập học các thí sinh trúng tuyển có điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh của trường. Nhà trường tổ chức thi môn năng khiếu và xét tuyển kết quả thi các môn của khối ngành năng khiếu của các trường đại học trên toàn quốc có cùng ngành  đào tạo và cùng môn thi theo quy định của quy chế tuyển sinh (đính kèm Danh sách các trường đại học có tổ chức thi và xét tuyển các môn của khối ngành năng khiếu).

- Phương thức 2: Xét tuyển học sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) theo học bạ.

1.1.              Phương thức 1: Xét tuyển đối với thí sinh dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức. Trường chỉ xét tuyển các thí sinh dự kỳ thi ở cụm thi do các trường đại học chủ trì.

1.1.1. Tiêu chí xét tuyển:

Việc xét tuyển dựa vào các tiêu chí sau:

-  Thí sinh tốt nghiệp kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức và đạt điểm xét tuyển của các ngành học do Trường ĐHKTĐN quy định không thấp hơn ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn thi cho các khối thi hệ Đại học, Cao đẳng do Bộ GD&ĐT xác định đối với các môn xét tuyển: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Ngoại ngữ, Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử;

 - Có bằng tốt nghiệp PTTH (bản sao có công chứng) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (bản gốc);

- Đối với các môn năng khiếu (Vẽ mỹ thuật), thí sinh dự thi theo đề riêng của trường hoặc xét tuyển kết quả thi các môn của khối ngành năng khiếu của các trường đại học trên toàn quốc có cùng ngành đào tạo hoặc môn thi như Trường ĐHKTĐN; đạt điểm xét tuyển do Trường ĐHKTĐN quy định

- Cách tính điểm ưu tiên đối tượng và khu vực trong tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT;

- Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.1.1.1. Môn thi của các ngành và chuyên ngành trình độ Đại học và Cao đẳng

  1. a.      Trình độ Đại học - hệ Chính quy

Ngành học

Mã ngành/ Chuyên ngành

Môn thi chính

 (hệ số 2)

Môn tự chọn

(chọn 1trong 4 tổ hợp)

KHỐI NGÀNH NĂNG KHIẾU

Kiến trúc

D580102

Vẽ mỹ thuật

1. Toán- Vật lý

2. Toán- Ngữ văn

Quy hoạch Vùng và Đô thị

D580105

3. Toán- Ngoại ngữ

4. Toán- Hóa học

Thiết kế Nội thất

D210405

Vẽ mỹ thuật

1. Toán- Vật lý

2. Toán- Ngữ văn

Thiết kế Đồ họa

Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện

 

D210403

3. Toán- Ngoại ngữ

4. Ngữ văn-Bố cục màu

 – Khối ngành kỹ thuật, kinh tế, ngoại ngữ

Ngành học

Mã ngành /Chuyên ngành

Môn bắt buộc

Môn tự chọn

 (Chọn 1 trong 4 tổ hợp)

KHỐI KỸ THUẬT

Kỹ thuật Công trình Xây dựng

(Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp)

D580201

Toán

1. Vật lý- Hóa học

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông

(Xây dựng Cầu đường)

D580205

2. Vật lý- Ngoại ngữ

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị)

D580211

3. Hóa học – Sinh học

Quản lý Xây dựng

 

D580302

4. Ngữ văn- Ngoại ngữ

KHỐI KINH TẾ

Kế toán

D340301

Toán

1. Vật lý- Hóa học

Tài chính – Ngân hàng

D340201

2. Vật lý- Ngoại ngữ

3. Hóa học – Sinh học

Quản trị Kinh doanh

D340101

4. Ngữ văn- Ngoại ngữ

KHỐI NGÀNH NGOẠI NGỮ

Ngôn ngữ Anh

D220201

Tiếng Anh

 (hệ số 2)

1. Toán- Ngữ văn

2. Toán-Vật lý

3. Ngữ văn- Lịch sử

4. Ngữ văn-Địa lý

 1.b.      Trình độ Cao đẳng - hệ Chính quy

Ngành học

Mã ngành /Chuyên ngành

Môn bắt buộc

Môn tự chọn

 (Chọn 02 môn)

KHỐI KỸ THUẬT

Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

 

C510102

Toán

1. Vật lý- Hóa học

2. Vật lý- Ngoại ngữ

3. Hóa học – Sinh học

4. Ngữ văn- Ngoại ngữ

KHỐI KINH TẾ

Kế toán

C340301

Toán

1. Vật lý- Hóa học

Tài chính – Ngân hàng

C340201

2. Vật lý- Ngoại ngữ

3. Hóa học – Sinh học

Quản trị Kinh doanh

C340101

4. Ngữ văn- Ngoại ngữ

c. Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học: Thực hiện theo Quy định đào tạo liên thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.1.1.2.    Điều kiện và cách tính điểm xét tuyển

  1. a.      Đối với các khối ngành Kỹ thuật, Kinh tế

         Tổng điểm xét tuyển= Điểm môn bắt buộc+ Điểm 02 môn tự chọn+ Điểm ưu tiên

-  Điểm xét tuyển các môn bắt buộc và tự chọn đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn thi cho các khối thi đại học, cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.

b.      Đối với ngành Ngôn ngữ Anh

      - Điểm xét tuyển các môn Tiếng Anh và môn tự chọn đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn thi cho các khối thi đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.         Tổng điểm xét tuyển    =    ( Điểm môn tiếng anh x 2  + Điểm 2 môn tự chọn ) x3 + Điểm ưu tiên

 

c.      Đối với khối ngành Năng khiếu

* Ngành Kiến trúc, ngành Quy hoạch vùng & đô thị , ngành Thiết kế Nội thất,Thiết kế Đồ họa,Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện

Tổng điểm xét tuyển= ( Điểm môn vẽ mỹ thuật x 2  +  Điểm môn bắt buộc + Điểm môn tự chọn ) x 3  + Điểm ưu tiên

      -    Điểm xét tuyển môn bắt buộc và môn tự chọn đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn thi trình độ đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Điểm môn thi Vẽ mỹ thuật chưa nhân hệ số không nhỏ hơn 4,5 điểm.

1.1.1.3. Tỷ lệ xét tuyển

Trường ĐHKTĐN xét tuyển thí sinh theo kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 70-80% tổng chỉ tiêu được giao, số chỉ tiêu còn lại xét tuyển theo học bạ THPT.

1.1.1.4. Điều kiện trúng tuyển

-      Tốt nghiệp PTTH;

-      Thí sinh có kết quả không thấp hơn ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn thi Đại học và Cao đẳng do Bộ GD&ĐT xác định đối với các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ, Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử; Thí sinh đạt điểm thi môn năng khiếu do Trường ĐHKTĐN quy định;

-      Có tổng điểm các môn thi không thấp hơn điểm trúng tuyển của ngành đào tạo do Trường ĐHKTĐN quy định;

-      Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;

-      Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có kết quả điểm thi từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.

1.1.2.                      Lịch tuyển sinh và nhập học:

Thực hiện theo Quy định tại quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thi môn năng khiếu: vào tháng 7 và tháng 8 hằng năm.

1.1.3. Phương thức đăng ký của thí sinh

Hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) gồm:

-      Bản  chính giấy chứng nhận kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia.

-      02 phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

Trong thời hạn quy định của trường, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí xét tuyển qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường ĐHKTĐN đều hợp lệ và có giá trị xét tuyển như nhau.

Nếu không trúng tuyển hoặc có nguyện vọng rút hồ sơ ĐKXT đã nộp, thí sinh được quyền rút hồ sơ ĐKXT.

1.1.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Trường thực hiện chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng đươc quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

1.1.5. Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.2.              Phương thức 2: Xét tuyển học sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) theo học bạ

1.2.1. Tiêu chí xét tuyển

Việc xét tuyển dựa vào các tiêu chí sau:

- Thí sinh tốt nghiệp THPT;

- Kết quả rèn luyện hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên ở tất cả các năm học THPT;

- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông đối với các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ, Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử;

- Trường tổ chức thi tuyển riêng đối với môn năng khiếu: Vẽ mỹ thuật;

- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT, lệ phí xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả điểm học tập THPT của thí sinh và điểm ưu tiên, trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường.

1.2.1.1. Môn xét tuyển các ngành và chuyên ngành trình độ đại học và cao đẳng

a. Trình độ Đại học - hệ Chính quy: 

Ngành học

Mã ngành/

Chuyên ngành

Môn thi chính

 (hệ số 2)

Môn tự chọn

(chọn 1trong 4 tổ hợp)

KHỐI NGÀNH NĂNG KHIẾU

Kiến trúc

D580102

Vẽ mỹ thuật

1. Toán- Vật lý

2. Toán- Ngữ văn

Quy hoạch Vùng và Đô thị

D580105

3. Toán- Ngoại ngữ

4. Toán- Hóa học

Thiết kế Nội thất

D210405

Vẽ mỹ thuật

1. Toán- Vật lý

2. Toán- Ngữ văn

Thiết kế Đồ họa

Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện

 

D210403

3. Toán- Ngoại ngữ

4. Ngữ văn-Bố cục màu

- Khối ngành kỹ thuật, kinh tế, ngoại ngữ

Ngành học

Mã ngành /Chuyên ngành

Môn tự chọn

 (Chọn 1 trong 4 tổ hợp)

KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT

Kỹ thuật Công trình Xây dựng

(Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp)

D580201

1. Toán- Vật lý- Hóa học

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (Xây dựng Cầu đường)

D580205

2. Toán- Vật lý- Ngoại ngữ

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị)

D580211

3. Toán- Hóa học – Sinh học

Quản lý Xây dựng

 

D580302

4. Toán- Ngữ văn- Ngoại ngữ

KHỐI NGÀNH KINH TẾ

Kế toán

D340301

1. Toán- Vật lý- Hóa học

Tài chính – Ngân hàng

D340201

2. Toán- Vật lý- Ngoại ngữ

3. Toán- Hóa học – Sinh học

Quản trị Kinh doanh

D340101

4. Toán- Ngữ văn- Ngoại ngữ

NGÀNH NGOẠI NGỮ

Ngôn ngữ Anh

D220201

1. Tiếng Anh- Toán- Ngữ văn

2. Tiếng Anh- Toán-Vật lý

3. Tiếng Anh- Ngữ văn- Lịch sử

4. Tiếng Anh- Ngữ văn-Địa lý

b.Trình độ Cao đẳng - hệ Chính quy

Ngành học

Mã ngành /Chuyên ngành

Môn tự chọn

(Chọn 1 trong 4 tổ hợp)

KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT

Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

 

C510102

1. Toán- Vật lý- Hóa học

2. Toán- Vật lý- Ngoại ngữ

3. Toán- Hóa học – Sinh học

4. Toán- Ngữ văn- Ngoại ngữ

KHỐI NGÀNH KINH TẾ

Kế toán

C340301

1. Toán-Vật lý- Hóa học

Tài chính – Ngân hàng

C340201

2. Toán- Vật lý- Ngoại ngữ

3. Toán- Hóa học – Sinh học

Quản trị Kinh doanh

C340101

4. Toán- Ngữ văn- Ngoại ngữ

1.2.1.2. Điều kiện xét tuyển

a. Đối với các ngành Kỹ thuật, Kinh tế

Tổng điểm xét tuyển =  Tổng điểm trung bình cộng của 3 môn xét tuyển trong 5 học   

                                       kỳ  +  Điểm ưu tiên

Tổng điểm trung bình cộng trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) của ba môn xét tuyển theo ngành đào tạo đạt 18.0 điểm trở lên thuộc diện xét tuyển vào đại học và 16.5 điểm trở lên thuộc diện xét tuyển vào cao đẳng.

  1. b.                            Đối với ngành Ngôn ngữ Anh

       Tổng điểm trung bình cộng trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) của ba môn xét tuyển theo ngành đào tạo đạt 18.0 điểm trở lên thuộc diện xét tuyển vào đại học.         Tổng điểm xét tuyển    =    ( Điểm môn tiếng Anh x 2  + Điểm 2 môn còn lại) x3 + Điểm ưu tiên

  1. c.      Đối với khối ngành Năng khiếu: Ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và Đô thị, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa,Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện

 Tổng điểm trung bình 2 môn xét tuyển năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở lên. Riêng tổ hợp Toán- Ngữ văn thí sinh đạt từ 11.5 điểm trở lên và tổ hợp Ngữ văn - Bố cục màu:  môn ngữ văn dạt 5.5 điểm trở lên , Điểm môn năng khiếu chưa nhân hệ số không nhỏ hơn 4,5 điểm.Tổng điểm xét tuyển= ( Điểm môn vẽ mỹ thuật x 2  +  Điểm 2 môn xét tuyển ) x 3  + Điểm ưu tiên

- Môn thi  Năng khiếu: Vẽ mỹ thuật (tượng hoặc tĩnh vật).

Ghi chú:  Môn năng khiếu (Vẽ mỹ thuật) và môn tiếng Anh của ngành Ngôn ngữ Anh được nhân hệ số 2.

1.2.1.3. Tỷ lệ xét tuyển

Trường ĐHKTĐN xét tuyển theo học bạ học sinh tốt nghiệp THPT : 20-30% tổng chỉ tiêu được giao.

1.2.1.4. Điều kiện trúng tuyển

-      Thí sinh có kết quả học bạ đáp ứng tiêu chí ở  điểm a mục 1.2.1.2 đối với các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

-      Thí sinh có kết quả thi môn năng khiếu do Trường ĐHKTĐN quy định;

-      Có tổng điểm các môn xét tuyển và môn thi năng khiếu không thấp hơn điểm trúng tuyển của ngành đào tạo do Trường ĐHKTĐN quy định;

-      Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;

-      Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có kết quả điểm thi từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.

1.2.2. Lịch tuyển sinh và nhập học: Thời gian đăng ký xét tuyển

- Đợt 1 (cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2014 trở về trước ): nhận hồ sơ xét tuyển từ 01/01-28/02 hằng năm  dành cho khối ngành Kỹ thuật và Kinh tế.

- Đợt 2: Từ ngày 01/7- 15/8 hằng năm Trường nhận hồ sơ xét tuyển và công bố kết quả vào 16/8, nhập học cuối tháng 8. Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển (nếu có) từ ngày 01/9 đến 15/9, công bố kết quả xét tuyển và nhập học vào cuối tháng 9 cho tất cả các khối ngành.                              

1.2.3. Thủ tục đăng ký của thí sinh

 Thủ tục đăng ký xét tuyển, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét tuyển của thí sinh thực hiện đúng theo quy trình và hồ sơ như sau:

Bước 1: Thí sinh nhận Phiếu đăng ký xét tuyển tại Trường ĐHKTĐN hoặc tải về từ trang thông tin điện tử (website) của trường tại địa chỉ www.dau.edu.vn

Bước 2: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện chuyển phát nhanh, được vào sổ đăng ký căn cứ theo con dấu bưu điện hoặc ngày nộp trực tiếp.

Hồ sơ gồm:

-      Phiếu đăng ký  xét tuyển;

-      Bản sao bằng tốt nghiệp THPT có công chứng hoặc bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;

-      Bản sao học bạ có công chứng hoặc có xác nhận của Ban Giám hiệu trường PTTH;

-      Giấy chứng nhận  đối tượng ưu tiên (nếu có);

-      02 phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

Bước 3: Cuối thời hạn nộp hồ sơ và sau khi tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật, Hội đồng Tuyển sinh xét tuyển theo các tiêu chuẩn đã nêu trên và gọi nhập học thí sinh trúng tuyển.

Bước 4: Thí sinh trúng tuyển đến Trường làm thủ tục nhập học.

1.2.4.     Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Trường thực hiện chính sách ưu tiên theo khu vực và  đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ GD&ĐT ban hành.

1.2.5.     Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xem thêm: Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học kiến trúc Đà Nẵng năm 2015

Nguồn Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

13 bình luận: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng công bố đề án tuyển sinh riêng 2015

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH