Đại học Kinh tế Quốc dân mở hai ngành mới, tuyển sinh bằng kết quả thi tốt nghiệp, xét tuyển kết hợp và xét tuyển thẳng, là trường đầu tiên công bố đề án năm nay. >> Xem chi tiết đề án tuyển sinh ĐH Kinh tế quốc dân 2025 Tại đây Năm 2025, ĐHKTQD tuyển sinh theo các phương thức sau đây: 1. Xét tuyển thẳng áp dụng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của ĐHKTQD, cụ thể như sau: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký theo chỉ tiêu phân bổ của ĐHKTQD. Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục thông báo của ĐHKTQD. Đối với các thí sinh đối tượng khác theo thông báo cụ thể của ĐHKTQD. 2. Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 áp dụng cho các đối tượng thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 bao gồm thí sinh liên thông cao đẳng lên đại học chính quy; áp dụng cho tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 của ĐHKTQD. ĐHKTQD sử dụng 04 tổ hợp (A00, A01, D01, D07) và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển. 3. Phương thức xét tuyển kết hợp áp dụng với tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 và cho các nhóm đối tượng thí sinh như sau: Nhóm 1: gồm các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT.
- Điều kiện nhận hồ sơ: + Thí sinh đạt mức SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2025. + Lưu ý: Thí sinh khi thi SAT, ACT cần đăng ký mã của Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University. Nếu thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của ĐHKTQD thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT hoặc ACT. Nhóm 2: gồm các thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQG Hà Nội hoặc (V-ACT) của ĐHQG TPHCM hoặc có điểm thi đánh giá tư duy (TSA) của ĐH Bách khoa Hà Nội hoặc thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (CCTAQT) kết hợp với một trong các điểm thi HSA/V-ACT/TSA nêu trên. - Điều kiện nhận hồ sơ: + Thí sinh đạt HSA từ 85 điểm trở lên hoặc V-ACT từ 700 điểm trở lên hoặc TSA từ 60 điểm trở lên; hoặc thí sinh có CCTAQT đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên kết hợp với điểm HSA/V-ACT/TSA nêu trên; + Các điểm thi HSA/V-ACT/TSA và CCTAQT nêu trên cần có trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2025;
Nhóm 3: gồm các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025. - Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2025 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160, W 150) trở lên và có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và 01 môn khác môn tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển của Đại học. Lưu ý: Phương thức xét tuyển kết hợp không xét tuyển đối với tất cả các chứng chỉ có hình thức thi “home edition”. Điểm quy đổi Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế năm 2025 của ĐH Kinh tế quốc dân như sau:
IELTS |
TOEFL iBT |
TOEIC (L&R/S/W) |
Điểm quy đổi |
7.5 - 9.0 |
102 trở lên |
065/190/190 trở lên |
10 |
7.0 |
94 - 101 |
945/180/180 |
9.5 |
6.5 |
79 - 93 |
890/170/170 |
9.0 |
6.0 |
60 - 78 |
840/160/160 |
8.5 |
5.5 |
46 - 59 |
785/160/150 |
8.0
|
Năm nay, Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh cho 89 chương trình, trong đó dự kiến hai chương trình mới là Quan hệ lao động và Luật thương mại quốc tế. Tổng chỉ tiêu và tỷ lệ chỉ tiêu cho từng phương thức sẽ được thông báo sau.
Mã đại học: KHA
TT
|
Trình độ đào tạo
|
Mã ngành/chương trình/nhóm ngành
|
Tên Ngành/Chương trình
|
Tổ hợp xét tuyển (Môn chính: Toán)
|
I
|
Các ngành/chương trình mới mở và tuyển sinh năm 2025 (dự kiến)
|
1
|
Đại học
|
7340408
|
Quan hệ lao động
|
A00, A01,D01,D07
|
2
|
Đại học
|
7380109
|
Luật thương mại quốc tế
|
A00, A01,D01,D07
|
II
|
Các ngành/chương trình mới mở và tuyển sinh từ năm 2024
|
1
|
Đại học
|
EP15
|
Khoa học dữ liệu
|
A00,A01, D01,D07
|
2
|
Đại học
|
EP16
|
Trí tuệ nhân tạo
|
A00,A01,D01,D07
|
3
|
Đại học
|
EP17
|
Kỹ thuật phần mềm
|
A00,A01,D01,D07
|
4
|
Đại học
|
EP18
|
Quản trị giải trí và sự kiện
|
A00,A01, D01,D07
|
5
|
Đại học
|
7480104
|
Hệ thống thông tin
|
A00,A01,D01,D07
|
6
|
Đại học
|
7480202
|
An toàn thông tin
|
A00,A01,D01,D07
|
III
|
Các chương trình học bằng tiếng Việt
|
1
|
Đại học
|
7510605
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
A00, A01,D01,D07
|
2
|
Đại học
|
7340120
|
Kinh doanh quốc tế
|
A00, A01,D01,D07
|
3
|
Đại học
|
7310106
|
Kinh tế quốc tế
|
A00, A01,D01,D07
|
4
|
Đại học
|
7340122
|
Thương mại điện tử
|
A00,A01, D01,D07
|
5
|
Đại học
|
7340121
|
Kinh doanh thương mại
|
A00, A01,D01,D07
|
6
|
Đại học
|
7340115
|
Marketing
|
A00, A01,D01,D07
|
7
|
Đại học
|
7340302
|
Kiểm toán
|
A00, A01,D01,D07
|
8
|
Đại học
|
7340301
|
Kế toán
|
A00,A01, D01,D07
|
9
|
Đại học
|
7340201
|
Tài chính-Ngân hàng
|
A00, A01,D01,D07
|
10
|
Đại học
|
7340204
|
Bảo hiểm
|
A00,A01, D01,D07
|
11
|
Đại học
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
A00, A01,D01,D07
|
12
|
Đại học
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
A00, A01,D01,D07
|
13
|
Đại học
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
A00, A01,D01,D07
|
14
|
Đại học
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
A00,A01, D01,D07
|
15
|
Đại học
|
73101011
|
Kinh tế học (ngành Kinh tế)
|
A00, A01,D01,D07
|
16
|
Đại học
|
73101012
|
Kinh tế và quàn lý đô thị (ngành Kinh tế)
|
A00, A01,D01,D07
|
17
|
Đại học
|
73101013
|
Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế)
|
A00, A01,D01,D07
|
18
|
Đại học
|
7310105
|
Kinh tế phát triển
|
A00, A01,D01,D07
|
19
|
Đại học
|
7310108
|
Toán kinh tế
|
A00, A01,D01,D07
|
20
|
Đại học
|
7310107
|
Thống kê kinh tế
|
A00, A01,D01,D07
|
21
|
Đại học
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
A00, A01,D01,D07
|
22
|
Đại học
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00, A01,D01,D07
|
23
|
Đại học
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
A00, A01,D01,D07
|
24
|
Đại học
|
7380107
|
Luật kinh tế
|
A00, A01,D01,D07
|
25
|
Đại học
|
7380101
|
Luật
|
A00, A01,D01,D07
|
26
|
Đại học
|
7340401
|
Khoa học quản lý
|
A00, A01,D01,D07
|
27
|
Đại học
|
7340403
|
Quản lý công
|
A00, A01,D01,D07
|
28
|
Đại học
|
7850101
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
A00, A01,D01,D07
|
29
|
Đại học
|
7850103
|
Quản lý đất đai
|
A00, A01,D01,D07
|
30
|
Đại học
|
7340116
|
Bất động sản
|
A00, A01,D01,D07
|
31
|
Đại học
|
7850102
|
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
|
A00, A01,D01,D07
|
32
|
Đại học
|
7620115
|
Kinh tế nông nghiệp
|
A00, A01,D01,D07
|
33
|
Đại học
|
7620114
|
Kinh doanh nông nghiệp
|
A00, A01,D01,D07
|
34
|
Đại học
|
7310104
|
Kinh tế đầu tư
|
A00, A01,D01,D07
|
35
|
Đại học
|
7340409
|
Quản lý dự án
|
A00, A01,D01,D07
|
36
|
Đại học
|
7320108
|
Quan hệ công chúng
|
A00, A01,D01,D07
|
37
|
Đại học
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
A00, A01,D01,D07
|
IV
|
Các chưong trình đào tạo bằng tiếng Anh
|
1
|
Đại học
|
EBBA
|
Quản trị kinh doanh (E-BBA)
|
A00, A01,D01,D07
|
2
|
Đại học
|
EPMP
|
Quản lý công và Chính sách (E-PMP)/ngành Kinh tế
|
A00, A01, D01,D07
|
3
|
Đại học
|
EP01
|
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD
|
A00, A01,D01,D07
|
4
|
Đại học
|
EP02
|
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)
|
A00, A01,D01,D07
|
5
|
Đại học
|
EP03
|
Phân tích dữ liệu kinh tế (Economic Data Analytics) (Chương trình được rà soát, cập nhật và cài tiến dựa trên chương trình Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh - DSEB tuyển sinh từ khóa 61, năm 2019)
|
A00, A01,D01,D07
|
6
|
Đại học
|
EP04
|
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế UCAEW CFAB)
|
A00, A01,D01,D07
|
7
|
Đại học
|
EP05
|
Kinh doanh số (E-BDB)/ngành QTKD
|
A00, A01, D01,D07
|
8
|
Đại học
|
EP06
|
Phân tích kinh doanh (BA)/ngành QTKD
|
A00, A01,D01,D07
|
9
|
Đại học
|
EP07
|
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành QTKD
|
A00, A01,D01,D07
|
10
|
Đại học
|
EP08
|
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành QTKD
|
A00, A01,D01,D07
|
11
|
Đại học
|
EP09
|
Công nghệ tài chính (BFT)/ngành TC-NH
|
A00, A01,D01,D07
|
12
|
Đại học
|
EP10
|
Tài chính và Đầu tư (BFI)/ngành TC-NH
|
A00, A01,D01,D07
|
13
|
Đại học
|
EP11
|
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)
|
A00, A01,D01,D07
|
14
|
Đại học
|
EP12
|
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEĨV CFAB)
|
A00, A01, D01,D07
|
15
|
Đại học
|
EP13
|
Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế
|
A00, A01,D01,D07
|
16
|
Đại học
|
EP14
|
Logistics và Quản lý CCƯ tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)
|
A00, A01,D01,D07
|
V. Các chương trình định hướng Ứng dụng POHE
|
1
|
Đại học
|
POHE1
|
Quản trị khách sạn (ngành Quản trị khách sạn)
|
A00, A01,D01,D07
|
2
|
Đại học
|
POHE2
|
Quản trị lữ hành (ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
|
A00, A01,D01,D07
|
3
|
Đại học
|
POHE3
|
Truyền thông Marketing (ngành Marketing)
|
A00, A01,D01,D07
|
4
|
Đại học
|
POHE4
|
Luật kinh doanh (ngành Luật kinh tế)
|
A00, A01,D01,D07
|
5
|
Đại học
|
POHE5
|
Quản trị kinh doanh thương mại (ngành Kinh doanh thương mại)
|
A00, A01,D01,D07
|
6
|
Đại học
|
POHE6
|
Quản lý thị trường (ngành Kinh doanh thương mại)
|
A00, A01,D01,D07
|
7
|
Đại học
|
POHE7
|
Thẩm định giá (ngành Tài chính - Ngân hàng)
|
A00, A01,D01,D07
|
VI
|
Các chương trình tiên tiến
|
1
|
Đại học
|
TT1
|
(1) Kế toán
|
A00, A01,D01,D07
|
2
|
Đại học
|
(2) Kế hoạch tài chính
|
3
|
Đại học
|
(3) Quản trị kinh doanh
|
1
|
Đại học
|
TT2
|
(1) Tài chính
|
2
|
Đại học
|
(2) Kinh doanh quốc tế
|
VII. Các chương trình chất lượng cao
|
1
|
Đại học
|
CLC1
|
(1) Kinh tế phát triển
|
A00, A01,D01,D07
|
2
|
Đại học
|
(2) Ngân hàng
|
3
|
Đại học
|
(3) Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
4
|
Đại học
|
(4) Bảo hiểm tích hợp chứng chỉ ANZIIF
|
1
|
Đại học
|
CLC2
|
(1) Kinh tế Đầu tư
|
A00, A01,D01,D07
|
2
|
Đại học
|
(2) Quản trị nhân lực
|
3
|
Đại học
|
(3) Quản trị kinh doanh
|
4
|
Đại học
|
(4) Quan hệ công chúng
|
1
|
Đại học
|
CLC3
|
(1) Tài chính doanh nghiệp
|
A00, A01,D01,D07
|
2
|
Đại học
|
(2) Digital Marketing
|
3
|
Đại học
|
(3) Quản trị Marketing
|
4
|
Đại học
|
(4) Quản trị Kinh doanh quốc tế
|
5
|
Đại học
|
(5) Kinh tế quốc tế
|
6
|
Đại học
|
(6) Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
7
|
Đại học
|
(7) Thương mại điện tử
|
8
|
Đại học
|
(8) Kiểm toán tích hợp chứng chỉ ACCA
|
Năm học 2025 - 2026, học phí chương trình chuẩn của Đại học Kinh tế Quốc dân dao động 18-25 triệu, tăng khoảng 2-3 triệu so với 4 năm qua. Năm ngoái, với thang 30, điểm chuẩn ngành Quan hệ công chúng cao nhất với 28,18 điểm, kế đó Thương mại điện tử 28,02. Các ngành còn lại đều từ 26,57 trở lên. Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp theo tổ hợp (tùy ngành), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có).Với thang 40 (một môn nhân đôi), ngưỡng trúng tuyển cao nhất là 37,49 ở ngành Truyền thông Marketing. Nhiều ngành khác lấy điểm chuẩn trên 36 là Quản trị kinh doanh thương mại, Thẩm định giá, Quản trị khách sạn và sự kiện... Thấp nhất ở nhóm này là ngành Kỹ thuật phần mềm với 34,06 điểm. >> Xem thêm điểm chuẩn ĐH Kinh tế quốc dân NEU các năm Tại đây Theo TTHN
ÔN THI TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện thi TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1 lộ trình: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá năng lực: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá tư duy: Xem ngay
DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
- Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
- Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
- Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
- Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
- Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|