Đại học Kinh tế quốc dân công bố đề án tuyển sinh 2025

Đề án tuyển sinh NEU 2025 - Đại học Kinh tế quốc dân được công bố vào chiều ngày 3/1/2025. So với năm ngoái, ba phương thức tuyển sinh được giữ ổn định.

Đại học Kinh tế Quốc dân mở hai ngành mới, tuyển sinh bằng kết quả thi tốt nghiệp, xét tuyển kết hợp và xét tuyển thẳng, là trường đầu tiên công bố đề án năm nay.

>> Xem chi tiết đề án tuyển sinh ĐH Kinh tế quốc dân 2025 Tại đây

Năm 2025, ĐHKTQD tuyển sinh theo các phương thức sau đây:

1. Xét tuyển thẳng áp dụng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của ĐHKTQD, cụ thể như sau:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký theo chỉ tiêu phân bổ của ĐHKTQD.

Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ
GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục thông báo của ĐHKTQD.

Đối với các thí sinh đối tượng khác theo thông báo cụ thể của ĐHKTQD.

2. Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 áp dụng cho các đối tượng thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 bao gồm thí sinh liên thông cao đẳng lên đại học chính quy; áp dụng cho tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 của ĐHKTQD.

ĐHKTQD sử dụng 04 tổ hợp (A00, A01, D01, D07) và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.

3. Phương thức xét tuyển kết hợp áp dụng với tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 và cho các nhóm đối tượng thí sinh như sau:

Nhóm 1: gồm các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT.

- Điều kiện nhận hồ sơ:

+ Thí sinh đạt mức SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2025.

+ Lưu ý: Thí sinh khi thi SAT, ACT cần đăng ký mã của Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University. Nếu thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của ĐHKTQD thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT hoặc ACT.

Nhóm 2: gồm các thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQG Hà Nội hoặc (V-ACT) của ĐHQG TPHCM hoặc có điểm thi đánh giá tư duy (TSA) của ĐH Bách khoa Hà Nội hoặc thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (CCTAQT) kết hợp với một trong các điểm thi HSA/V-ACT/TSA nêu trên.

- Điều kiện nhận hồ sơ:

+ Thí sinh đạt HSA từ 85 điểm trở lên hoặc V-ACT từ 700 điểm trở lên hoặc TSA từ 60 điểm trở lên; hoặc thí sinh có CCTAQT đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên kết hợp với điểm HSA/V-ACT/TSA nêu trên;

+ Các điểm thi HSA/V-ACT/TSA và CCTAQT nêu trên cần có trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2025;

Nhóm 3: gồm các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2025 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160, W 150) trở lên và có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và 01 môn khác môn tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển của Đại học.

Lưu ý: Phương thức xét tuyển kết hợp không xét tuyển đối với tất cả các chứng chỉ có hình thức thi “home edition”.

Điểm quy đổi Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế năm 2025 của ĐH Kinh tế quốc dân như sau:

IELTS TOEFL iBT TOEIC (L&R/S/W) Điểm quy đổi
7.5 - 9.0 102 trở lên 065/190/190 trở lên 10
7.0 94 - 101 945/180/180 9.5
6.5 79 - 93 890/170/170 9.0
6.0 60 - 78 840/160/160 8.5
5.5 46 - 59 785/160/150 8.0

Năm nay, Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh cho 89 chương trình, trong đó dự kiến hai chương trình mới là Quan hệ lao độngLuật thương mại quốc tế. Tổng chỉ tiêu và tỷ lệ chỉ tiêu cho từng phương thức sẽ được thông báo sau.

Mã đại học: KHA

TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành/chương
trình/nhóm ngành

Tên Ngành/Chương trình

Tổ hợp xét tuyển
(Môn chính: Toán)

I

Các ngành/chương trình mới mở và tuyển sinh năm 2025 (dự kiến)

1

Đại học

7340408

Quan hệ lao động

A00, A01,D01,D07

2

Đại học

7380109

Luật thương mại quốc tế

A00, A01,D01,D07

II

Các ngành/chương trình mới mở và tuyển sinh từ năm 2024

1

Đại học

EP15

Khoa học dữ liệu

A00,A01, D01,D07

2

Đại học

EP16

Trí tuệ nhân tạo

A00,A01,D01,D07

3

Đại học

EP17

Kỹ thuật phần mềm

A00,A01,D01,D07

4

Đại học

EP18

Quản trị giải trí và sự kiện

A00,A01, D01,D07

5

Đại học

7480104

Hệ thống thông tin

A00,A01,D01,D07

6

Đại học

7480202

An toàn thông tin

A00,A01,D01,D07

III

Các chương trình học bằng tiếng Việt

1

Đại học

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00, A01,D01,D07

2

Đại học

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00, A01,D01,D07

3

Đại học

7310106

Kinh tế quốc tế

A00, A01,D01,D07

4

Đại học

7340122

Thương mại điện tử

A00,A01, D01,D07

5

Đại học

7340121

Kinh doanh thương mại

A00, A01,D01,D07

6

Đại học

7340115

Marketing

A00, A01,D01,D07

7

Đại học

7340302

Kiểm toán

A00, A01,D01,D07

8

Đại học

7340301

Kế toán

A00,A01, D01,D07

9

Đại học

7340201

Tài chính-Ngân hàng

A00, A01,D01,D07

10

Đại học

7340204

Bảo hiểm

A00,A01, D01,D07

11

Đại học

7340404

Quản trị nhân lực

A00, A01,D01,D07

12

Đại học

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01,D01,D07

13

Đại học

7810201

Quản trị khách sạn

A00, A01,D01,D07

14

Đại học

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00,A01, D01,D07

15

Đại học

73101011

Kinh tế học (ngành Kinh tế)

A00, A01,D01,D07

16

Đại học

73101012

Kinh tế và quàn lý đô thị (ngành Kinh tế)

A00, A01,D01,D07

17

Đại học

73101013

Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế)

A00, A01,D01,D07

18

Đại học

7310105

Kinh tế phát triển

A00, A01,D01,D07

19

Đại học

7310108

Toán kinh tế

A00, A01,D01,D07

20

Đại học

7310107

Thống kê kinh tế

A00, A01,D01,D07

21

Đại học

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01,D01,D07

22

Đại học

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01,D01,D07

23

Đại học

7480101

Khoa học máy tính

A00, A01,D01,D07

24

Đại học

7380107

Luật kinh tế

A00, A01,D01,D07

25

Đại học

7380101

Luật

A00, A01,D01,D07

26

Đại học

7340401

Khoa học quản lý

A00, A01,D01,D07

27

Đại học

7340403

Quản lý công

A00, A01,D01,D07

28

Đại học

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, A01,D01,D07

29

Đại học

7850103

Quản lý đất đai

A00, A01,D01,D07

30

Đại học

7340116

Bất động sản

A00, A01,D01,D07

31

Đại học

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A00, A01,D01,D07

32

Đại học

7620115

Kinh tế nông nghiệp

A00, A01,D01,D07

33

Đại học

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

A00, A01,D01,D07

34

Đại học

7310104

Kinh tế đầu tư

A00, A01,D01,D07

35

Đại học

7340409

Quản lý dự án

A00, A01,D01,D07

36

Đại học

7320108

Quan hệ công chúng

A00, A01,D01,D07

37

Đại học

7220201

Ngôn ngữ Anh

A00, A01,D01,D07

IV

Các chưong trình đào tạo bằng tiếng Anh

1

Đại học

EBBA

Quản trị kinh doanh (E-BBA)

A00, A01,D01,D07

2

Đại học

EPMP

Quản lý công và Chính sách (E-PMP)/ngành Kinh tế

A00, A01, D01,D07

3

Đại học

EP01

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD

A00, A01,D01,D07

4

Đại học

EP02

Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)

A00, A01,D01,D07

5

Đại học

EP03

Phân tích dữ liệu kinh tế (Economic Data Analytics)
(Chương trình được rà soát, cập nhật và cài tiến dựa trên
chương trình Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh -
DSEB tuyển sinh từ khóa 61, năm 2019)

A00, A01,D01,D07

6

Đại học

EP04

Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế UCAEW CFAB)

A00, A01,D01,D07

7

Đại học

EP05

Kinh doanh số (E-BDB)/ngành QTKD

A00, A01, D01,D07

8

Đại học

EP06

Phân tích kinh doanh (BA)/ngành QTKD

A00, A01,D01,D07

9

Đại học

EP07

Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành QTKD

A00, A01,D01,D07

10

Đại học

EP08

Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành QTKD

A00, A01,D01,D07

11

Đại học

EP09

Công nghệ tài chính (BFT)/ngành TC-NH

A00, A01,D01,D07

12

Đại học

EP10

Tài chính và Đầu tư (BFI)/ngành TC-NH

A00, A01,D01,D07

13

Đại học

EP11

Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)

A00, A01,D01,D07

14

Đại học

EP12

Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEĨV CFAB)

A00, A01, D01,D07

15

Đại học

EP13

Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế

A00, A01,D01,D07

16

Đại học

EP14

Logistics và Quản lý CCƯ tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)

A00, A01,D01,D07

V. Các chương trình định hướng Ứng dụng POHE

1

Đại học

POHE1

Quản trị khách sạn (ngành Quản trị khách sạn)

A00, A01,D01,D07

2

Đại học

POHE2

Quản trị lữ hành (ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)

A00, A01,D01,D07

3

Đại học

POHE3

Truyền thông Marketing (ngành Marketing)

A00, A01,D01,D07

4

Đại học

POHE4

Luật kinh doanh (ngành Luật kinh tế)

A00, A01,D01,D07

5

Đại học

POHE5

Quản trị kinh doanh thương mại (ngành Kinh doanh thương mại)

A00, A01,D01,D07

6

Đại học

POHE6

Quản lý thị trường (ngành Kinh doanh thương mại)

A00, A01,D01,D07

7

Đại học

POHE7

Thẩm định giá (ngành Tài chính - Ngân hàng)

A00, A01,D01,D07

VI

Các chương trình tiên tiến

1

Đại học

TT1

(1) Kế toán

A00, A01,D01,D07

2

Đại học

(2) Kế hoạch tài chính

3

Đại học

(3) Quản trị kinh doanh

1

Đại học

TT2

(1) Tài chính

2

Đại học

(2) Kinh doanh quốc tế

VII. Các chương trình chất lượng cao

1

Đại học

CLC1

(1) Kinh tế phát triển

A00, A01,D01,D07

2

Đại học

(2) Ngân hàng

3

Đại học

(3) Công nghệ thông tin và chuyển đổi số

4

Đại học

(4) Bảo hiểm tích hợp chứng chỉ ANZIIF

1

Đại học

CLC2

(1) Kinh tế Đầu tư

A00, A01,D01,D07

2

Đại học

(2) Quản trị nhân lực

3

Đại học

(3) Quản trị kinh doanh

4

Đại học

(4) Quan hệ công chúng

1

Đại học

CLC3

(1) Tài chính doanh nghiệp

A00, A01,D01,D07

2

Đại học

(2) Digital Marketing

3

Đại học

(3) Quản trị Marketing

4

Đại học

(4) Quản trị Kinh doanh quốc tế

5

Đại học

(5) Kinh tế quốc tế

6

Đại học

(6) Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7

Đại học

(7) Thương mại điện tử

8

Đại học

(8) Kiểm toán tích hợp chứng chỉ ACCA

Năm học 2025 - 2026, học phí chương trình chuẩn của Đại học Kinh tế Quốc dân dao động 18-25 triệu, tăng khoảng 2-3 triệu so với 4 năm qua.

Năm ngoái, với thang 30, điểm chuẩn ngành Quan hệ công chúng cao nhất với 28,18 điểm, kế đó Thương mại điện tử 28,02. Các ngành còn lại đều từ 26,57 trở lên. Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp theo tổ hợp (tùy ngành), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có).Với thang 40 (một môn nhân đôi), ngưỡng trúng tuyển cao nhất là 37,49 ở ngành Truyền thông Marketing. Nhiều ngành khác lấy điểm chuẩn trên 36 là Quản trị kinh doanh thương mại, Thẩm định giá, Quản trị khách sạn và sự kiện... Thấp nhất ở nhóm này là ngành Kỹ thuật phần mềm với 34,06 điểm.

>> Xem thêm điểm chuẩn ĐH Kinh tế quốc dân NEU các năm Tại đây

Theo TTHN

DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!

  • Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
  • Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
  • Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?

Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.

  • Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
  • Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
  • Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Viết bình luận: Đại học Kinh tế quốc dân công bố đề án tuyển sinh 2025

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH