Mức điểm của các tổ hợp môn thi để nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển NVBS đợt 1 năm 2015 đối với các ngành như sau:
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi |
Điểm xét tuyển |
Chỉ tiêu NVBS |
Thiết kế Công nghiệp (*)
|
D210402 |
V01 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật) |
22.0 |
100 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật) |
22.0 |
H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí) |
22.0 |
H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) |
22.0 |
Thiết kế Nội thất (*)
|
D210405 |
V01 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật) |
22.0 |
20 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật) |
22.0
|
H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí) |
22.0
|
H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) |
22.0
|
Thiết kế Đồ họa (*)
|
D210403 |
H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí) |
22.0
|
20 |
H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) |
22.0
|
Thiết kế Thời trang (*)
|
D210404 |
H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí) |
22.0
|
50 |
H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) |
22.0
|
Kiến trúc (*)
|
D580102 |
V01 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật) |
24.0
|
100 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật) |
24.0
|
Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành Quản trị Hệ thống Thông tin - ISM
|
D340101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
16.5 |
30 |
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
16.5
|
D01 (Toán, Văn, Anh) |
16.5
|
Tài chính Ngân hàng |
D340201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
16.0 |
90 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
16.0 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
16.0 |
Kế toán |
D340301 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
16.0 |
90 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
16.0 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
16.0 |
Kỹ thuật Phần mềm
(Đào tạo theo chương trình của Carnegie Mellon University, CMU, Mỹ)
|
D480103 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
15.0
|
70 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
15.0
|
D01 (Toán, Văn, Anh) |
15.0 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
Chương trình Hai văn bằng Pháp - Việt
|
D340103
|
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
16.0 |
20 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
16.0
|
D01 (Toán, Văn, Anh) |
16.0
|
D03 (Toán, Văn, Pháp) |
16.0
|
Quản trị Khách sạn
Chương trình Hai văn bằng Pháp - Việt
|
D340107 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
16.0
|
10 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
16.0
|
D01 (Toán, Văn, Anh) |
16.0
|
D03 (Toán, Văn, Pháp) |
16.0
|
Công nghệ Sinh học |
D420201
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
15.0
|
90 |
B00 (Toán, Sinh, Hóa)
|
15.0
|
A02 (Toán, Sinh, Lý)
|
15.0
|
D08 (Toán, Sinh, Anh)
|
15.0
|
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
|
D510406
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
15.0
|
100 |
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
15.0 |
B00 (Toán, Sinh, Hóa) |
15.0
|
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
15.0 |
Kỹ thuật Nhiệt
|
D520115
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
|
15.0
|
60 |
A01 (Toán, Lý, Anh)
|
15.0
|
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
15.0
|
Kỹ thuật Công trình Xây dựng
|
D580201
|
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
15.0
|
150 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
15.0 |
Các tổ hợp V00, V01: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2; các tổ hợp H00, H01: môn Vẽ Trang trí nhân hệ số 2. Các môn năng khiếu như Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Trang trí, Vẽ Hình họa, thí sinh được sử dụng kết quả thi tại Trường ĐH Văn Lang hoặc kết quả ở 7 trường ĐH sau để xét tuyển: ĐH Kiến trúc Tp. HCM, ĐH Mỹ thuật Tp. HCM, ĐH Tôn Đức Thắng, ĐH Bách khoa Tp. HCM, ĐH Kiến trúc Hà Nội, ĐH Mỹ thuật Công nghiệp và Trường ĐH Nghệ thuật - ĐH Huế. Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông, khu vực 3 (không ưu tiên đối tượng - khu vực). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.5 điểm. Đối với 5 ngành có quy định môn thi chính (*), mức điểm ưu tiên khu vực - đối tượng được nhân bốn chia ba ( x4/3). Hồ sơ đăng ký xét tuyển NVBS gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển có ghi rõ đợt xét tuyển Nguyện vọng bổ sung, được đăng ký 4 ngành của Trường, các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Mỗi nguyện vọng cần chỉ rõ ngành đăng ký xét tuyển và tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển (theo mẫu quy định được phát tại Trường.
Bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2015 (bản "Dùng để xét tuyển NVBS") và điểm của tất cả các môn thi mà thí sinh đã đăng ký dự thi có đóng dấu đỏ của Trường chủ trì cụm thi (nếu đăng ký xét tuyển các ngành năng khiếu).
Một bì thư, mục Người nhận ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh.
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng, theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ GD & ĐT. Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐH Văn Lang, số 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q. 1, Tp. Hồ Chí Minh. NVBS là cơ hội thứ hai để bước vào giảng đường đại học. Năm nay, những đổi mới trong phương thức tuyển sinh có lẽ cũng là một phần khiến bạn chậm chân trong đợt xét tuyển NV1. Nhưng với những kinh nghiệm sau đó, mong rằng, các bạn thí sinh sẽ nắm bắt được cơ hội của mình: Tận dụng cả 3 Giấy chứng nhận kết quả thi để đăng ký vào 3 trường khác nhau, tối đa 4 ngành/trường; hãy vẫn điền vào ưu tiên 1 ngành mà bạn yêu thích nhất.
Khi chọn ngành, chọn trường, có thể cân nhắc khả năng của mình bằng cách so sánh với điểm trúng tuyển NV1 năm nay với mức điểm trúng tuyển NV1, NVBS năm ngoái của trường. Theo dõi kỹ thông tin tình hình nộp hồ sơ. Ở NVBS, theo quy định của Bộ GD & ĐT, thí sinh không được quyền rút hồ sơ và lệ phí trong suốt thời gian Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyên NVBS. Tuy nhiên, bạn vẫn được các trường cung cấp đầy đủ thông tin về hồ sơ. Vì vậy, nếu xét thấy mức điểm của mình không đủ an toàn, bạn vẫn có thể chờ đến những ngày cuối và căn cứ vào tình hình nộp hồ sơ để đưa ra quyết định. Trong suốt đợt xét tuyển NVBS, các kênh tư vấn của Văn Lang luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn: Đường dây nóng: 08. 38374596 – 08. 38369640 – 08. 38364954. Email: tttt@vanlanguni.edu.vn; p.dt@vanlanguni.edu.vn; tuyensinh@vanlanguni.edu.vn. Livechat: http://tuyensinh.vanlanguni.edu.vn. Facebook: https://www.facebook.com/trungtamthongtinvanlang?fref=ts. Nguồn: Đại học Văn Lang
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|