1. Phương thức và nguồn tuyển sinh
1.1. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Duy Tân tổ chức đồng thời 2 phương thức Tuyển sinh từ năm 2015 như sau:
1) Phương thức 1: Sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường;
2) Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập bậc Trung học phổ thông và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn năng khiếu).
1.2. Nguồn tuyển sinh: Thí sinh trong cả nước
2. Nội dung phương thức tuyển sinh
2.1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
2.1.1. Ngành và khối thi xét tuyển
Bảng 1: Danh mục ngành đại học và cao đẳng xét tuyển kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì
TT
|
TÊN NGÀNH HỌC
|
Mã ngành
|
Môn thi
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
|
|
1
|
Kỹ thuật Phần mềm
|
D480103
|
1.Toán, Lý, Hoá
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp
|
2
|
Hệ thống thông tin Quản lý
|
D340405
|
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
|
3
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử
|
D510301
|
3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
4
|
Quản trị Kinh doanh
|
D340101
|
4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
|
5
|
Tài chính - Ngân hành
|
D340201
|
|
6
|
Kế toán
|
D340301
|
|
7
|
Kỹ thuật Công trình Xây dựng
|
D580201
|
1.Toán, Lý, Hoá
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp
|
|
|
|
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
|
|
|
|
3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
|
|
|
4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
|
|
|
|
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)
|
8
|
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng
|
D510102
|
1.Toán, Lý, Hoá
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp
|
|
|
|
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
|
|
|
|
3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
|
|
|
4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
|
|
|
|
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)
|
9
|
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
|
D510406
|
1. Toán, Lý, Hoá
|
Chọn 1 trong 3 tổ hợp
|
2. Toán, Lý, Ngoại ngữ
|
3. Toán, Hoá, Sinh
|
10
|
Quản lý Tài nguyên & Môi trường
|
D850101
|
1. Toán, Lý, Hoá
|
Chọn 1 trong 3 tổ hợp
|
2. Toán, Lý, Ngoại ngữ
|
3. Toán, Hoá, Sinh
|
11
|
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
|
D340103
|
1.Toán, Lý, Hóa
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp
|
2.Toán, Lý, ngoại ngữ
|
3.Toán, Văn, ngoại ngữ
|
4.Văn, Sử, Địa
|
12
|
Điều dưỡng
|
D720501
|
1.Toán, Lý, Hoá
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp
|
2.Toán, Hoá, Sinh
|
13
|
Dược sỹ
|
D720401
|
3.Toán, Văn, Sinh
|
4.Toán, Văn, Hoá
|
14
|
Văn học
|
D220330
|
1.Văn, Sử, Địa
|
Chọn 1 trong 2 tổ hợp
|
15
|
Việt Nam học
|
D220113
|
2.Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
16
|
Quan hệ Quốc tế
|
D310206
|
|
17
|
Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
1.Toán, Văn, Tiếng Anh
|
- Chọn 1 trong 2 tổ hợp
- Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2
|
2.Sử, Văn, Tiếng Anh
|
(Môn thi chính: Tiếng Anh)
|
18
|
Kiến trúc
|
D580102
|
1.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
|
- Chọn 1 trong 2 tổ hợp
- Môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2
|
2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
|
(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)
|
II
|
Các ngành đào tạo cao đẳng
|
|
|
|
1
|
Công nghệ Thông tin
|
C480201
|
1.Toán, Lý, Hoá
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp
|
2
|
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng
|
C510102
|
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
|
3
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử
|
C510301
|
3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
4
|
Quản trị & Nghiệp vụ Marketing
|
C340101
|
4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
|
5
|
Tài chính - Ngân hàng
|
C340201
|
|
6
|
Kế toán
|
C340301
|
|
7
|
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
|
C510406
|
1.Toán, Lý, Hoá
|
Chọn 1 trong 3 tổ hợp
|
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
|
3.Toán, Hoá, Sinh
|
8
|
Quản trị Khách sạn
|
C340107
|
1.Toán, Lý, Hoa
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp
|
2.Toán, Lý, ngoại ngữ
|
3.Toán, Văn, ngoại ngữ
|
4.Văn, Sử, Địa
|
9
|
Điều dưỡng
|
C720501
|
1.Toán, Lý, Hoá
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp
|
2.Toán, Hoá, Sinh
|
3.Toán, Văn, Sinh
|
4.Toán, Văn, Hoá
|
10
|
Văn hóa Du lịch
|
C220113
|
1.Văn, Sử, Địa
|
Chọn 1 trong 2 tổ hợp
|
2.Toán, Văn, Ngoại ngữ
|
|
11
|
Anh văn
|
C220201
|
1.Toán, Văn, tiếng Anh
|
- Chọn 1 trong 2 tổ hợp
- Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2
|
2.Văn, tiếng Anh, Sử
|
|
(Bảng 1: Phụ lục 1 đính kèm)
Ghi chú:
1) Môn Ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc… theo qui định của Bộ GD&ĐT.
2) Ngành Kỹ thuật Công trình xây dựng (7) và ngành Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng(8) sẽ xét tổ hợp môn mới: 5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật và 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật vào năm 2018.
2.1.2. Tiêu chí xét tuyển
2.1.2.1. Hình thức xét tuyển
a) Thí sinh dự thi kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học chủ trì và tốt nghiệp THPT;
b) Kết quả thi đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của từng môn theo qui định của Bộ GDĐT;
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
d) Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên, Trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
2.1.2.2. Điểm xét tuyển
Hiện nay, Trường có 18 ngành đào tạo xét tuyển kết quả thi 3 môn, trong đó:
1) Điểm xét tuyển 16 ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh và Kiến trúc) thể hiện tại Bảng 1 nêu trên cụ thể sau:
Điểm xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi môn 3) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
2) Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh:
Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + (điểm thi môn Tiếng Anh) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
3) Điểm xét tuyển ngành Kiến trúc:
Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + (điểm thi môn Vẽ mỹ thuật) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
2.1.3. Chỉ tiêu xét tuyển:
Trường Đại học Duy Tân dự kiến phân bổ 60% tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường;
2.1.4. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
a) Thí sinh có kết quả thi đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của từng môn theo qui định của Bộ GD&ĐT;
b) Không nhân hệ số điểm môn thi trước khi xây dựng biên bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số), ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2, và ngành Kiến trúc: môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2.
c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có điểm xét tuyển từ cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
2.2. Phương thức 2: tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT và thi tuyển môn VẼ MỸ THUẬT (môn năng khiếu)
2.2.1. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Việc xét tuyển sinh dựa vào các tiêu chí sau:
2.2.1.1. Ngành và môn học, thi xét tuyển
Trường xét tuyển sinh riêng các ngành và môn học, thi đã nêu trong Bảng 1, tại mục 2.1.1 ở trên.
2.2.1.2.Tiêu chí xét tuyển
a1) Hình thức xét tuyển: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả tổng điểm trung bình các môn học theo nhóm môn nêu tại Bảng 1, mục 2.1.1 đã đăng ký năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với bậc Đại học; và 16.5 điểm trở lên đối với bậc Cao đẳng.
a2) Về điểm xét tuyển kết quả học bạ theo danh mục môn xét tuyển nêu tại Bảng 1, mục 2.1.1
1) Điểm xét tuyển 16 ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh và Kiến trúc) cụ thể sau:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + điểm TB môn 3 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
2) Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + (điểm TB môn Tiếng Anh) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
3) Điểm xét tuyển ngành Kiến trúc:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + (điểm thi môn Vẽ mỹ thuật) x 2 + Điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
Trong đó:
- Điểm TB môn = Điểm TB 5 học kỳ ( 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
- Môn Ngoại ngữ theo qui định của Bộ GD&ĐT gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức
- Môn Vẽ mỹ thuật: Thí sinh có thể thi tại Trường Đại học Duy Tân hoặc dùng kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật tại các trường đại học có tổ chức thi trong cả nước.
2.2.1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh riêng: 40% tổng chỉ tiêu tuyển sinh
2.2.1.4. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển đảm bảo chất lượng nguồn tuyển
a) Thí sinh phải Tốt nghiệp THPT và có kết quả tổng điểm trung bình các môn học theo nhóm môn đã đăng ký năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với bậc Đại học; và 16.5 điểm trở lên đối với bậc Cao đẳng.
b) Không nhân hệ số điểm trung bình môn xét tuyển trước khi xây dựng biên bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số), ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh: điểm trung bình môn tiếng Anh nhân hệ số 2, và ngành Kiến trúc: điểm thi môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2;
c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có kết quả thi cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
2.2.2. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả học bạ phổ thông và kết quả và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn Năng khiếu): Việc xét tuyển sinh dựa vào các tiêu chí sau:
2.2.2.1. Ngành và khối xét tuyển, thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật
Các Ngành sử dụng kết quả xét học bạ khối thi và môn thi Vẽ mỹ thuật để xét tuyển được nêu trong Bảng 2- Phụ lục 1.
2.2.2.2. Hình thức tuyển sinh
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT và xét điểm thi đại học môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Duy Tân và các Trường đại học có tổ chức thi riêng môn Vẽ Mỹ thuật tổ chức.
a) Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
b)Xét tuyển học bạ THPT: Đạt điểm theo khối như sau:
+ Đối với khối V: Tổng điểm trung bình các môn học Vật Lý và môn Toán năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở lên đối với Chương trình phổ thông và 12.0 đối với chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo với Đại học CSU, Hoa Kỳ.
+ Đối với khối V1: Tổng điểm trung bình các môn học Văn và môn Toán năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở lên đối với Chương trình phổ thông và 12.0 đối với chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo với Đại học CSU, Hoa Kỳ
c) Môn Vẽ mỹ thuật: Trường Đại học Duy Tân tổ chức thi tuyển vào ngày 11 và 12/07/2014. Hoặc Thí sinh nộp kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật từ các Trường Đại học có tổ chức thi trên cả nước về Hội đồng Tuyển sinh trường để xét tuyển.
2.2.2.3. Về điểm xét tuyển
+ Khối V:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn Toán + điểm TB môn Vật lý + (điểm thi Vẽ mỹ thuật) x 2 + Điểm Ưu tiên (theo đối tượng và khu vực)
+ Khối V1:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn Toán + điểm TB môn Văn + (điểm thi Vẽ mỹ thuật) x 2 + Điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực)
2.2.2.4. Về Qui chế tuyển sinh
Việc tổ chức thi tuyển môn thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật, Trường sẽ triển khai thực hiện theo đúng qui chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành.
2.2.2.5. Chỉ tiêu xét tuyển
Trường Đại học Duy Tân xét tuyển theo tiêu chí riêng của Nhà trường dự kiến 40% chỉ tiêu; trong đó, 6% chỉ tiêu dành cho ngành Kiến trúc
2.2.2.6. Nguyên tắc xét tuyển
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh tham gia xét tuyển vào trường phải đạt điểm đủ điều kiện đã nêu tại mục 2.2.2.2 không tính điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng(do Bộ GD&ĐT qui định) được tham xét tuyển vào Trường;
- Điểm Trúng tuyển được lấy từ trên xuống theo Tổng điểm trung bình ba môn học theo học bạ THPT của khối thi đăng ký tương ứng (5 học kỳ tính đến học kỳ 1 lớp 12) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (do Bộ GD&ĐT qui định)từ cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh
3.1 Đối với thí sinh dự thi kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường
Theo quy định quy chế thi, tuyển sinh đại học, cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Đối với thí sinh tham gia phương thức tuyển sinh riêng: xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT
Phiếu đăng ký dự xét tuyển, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét tuyển của thí sinh thực hiện đúng theo quy định của trường, cụ thể như sau:
a) Bước 1: Thí sinh nhận mẫu đơn bổ sung hồ sơ xét tuyển tại Trường hoặc download từ website của Trường (www.duytan.edu.vn)
b) Bước 2: Thí sinh nộp hồ sơ bổ sung đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung Tâm Tuyển sinh của Trường, được vào Sổ đăng ký căn cứ theo con dấu bưu điện hoặc ngày nộp trực tiếp. Hồ sơ gồm:
- Đơn xét tuyển;
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Bản sao công chứng học bạ.
c) Bước 3: Cuối thời hạn nộp hồ sơ, Hội đồng Tuyển sinh xét tuyển theo các tiêu chuẩn đã nêu trên. Ra quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.
d) Bước 4: Thông báo thí sinh trúng tuyển đến Trường làm thủ tục nhập học.
4. Thời gian tuyển sinh
4.1. Thời gian xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
Nhà trường thực hiện theo lộ trình do Bộ GD&ĐT ban hành.
4.2. Thời gian xét tuyển dựa vào phương thức tuyển sinh riêng: kết quả học tập bậc trung học phổ thông, và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT
- Thí sinh tham gia xét tuyển vào các ngành có tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật: Nộp hồ sơ từ ngày 02/04 đến trước ngày 30/05;
- Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển vào các ngành không tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật: Nộp hồ sơ từ ngày 02/4 đến trước ngày 12/07/2014.
- Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 2 (nếu có): từ ngày 25/07 đến trước ngày 30/09/2014
4.3. Thời gian thi môn năng khiếu
Ngày 11 và 12/07, Trường Đại học Duy Tân tổ chức Thi môn VẼ MỸ THUẬT cho các thí sinh đăng ký học ngành KIẾN TRÚC và các ngành có xét tuyển môn Vẽ mỹ thuật nêu trong Bảng 2 – Phụ lục 2.
4.4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển, thi tuyển
Sau khi có kết quả thi tuyển, Trường Đại học Duy Tân công bố các kết quả xét tuyển, thi tuyển, cùng lúc với công bố kết quả tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy theo qui định của Bộ GD&ĐT.
5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Trường thực hiện chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng đươc quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
6. Lệ phí tuyển sinh
Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2015: 5300
Các ngành đào tạo đại hoc:
Tên ngành/nhóm ngành |
Mã |
Môn thi/x.tuyển |
Chỉ tiêu |
Kỹ thuật phần mềm
|
D480103 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại Ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
400 |
Hệ thống thông tin quản lý
|
D340405 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại Ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
200 |
Ngôn ngữ Anh
|
D220201 |
-Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH -Lịch sử, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
300 |
Điều dưỡng
|
D720501 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Hoá học, Sinh học -Toán, Ngữ văn, Sinh học -Toán, Ngữ văn, Hoá học |
200 |
Tài chính - Ngân hàng
|
D340201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại Ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
300 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
D510301 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại Ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
250 |
Kế toán
|
D340301 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại Ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
300 |
Quản trị kinh doanh
|
D340101 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại Ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
300 |
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
D580201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại Ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
300 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
D510102 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại Ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
250 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
D510406 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại Ngữ -Toán, Hoá học, Sinh học |
250 |
Quản lí tài nguyên và môi trường
|
D850101 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại Ngữ -Toán, Hoá học, Sinh học |
250 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
D340103 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại Ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
500 |
Dược học
|
D720401 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Hoá học, Sinh học -Toán, Ngữ văn, Sinh học -Toán, Ngữ văn, Hoá học |
300 |
Y đa khoa
|
D720101 |
-Toán, Hóa học, Sinh học |
50 |
Văn học
|
D220330 |
-Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
200 |
Việt Nam học
|
D220113 |
-Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
200 |
Quan hệ quốc tế
|
D310206 |
-Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
200 |
Luật kinh tế
|
D380107 |
-Toán, Vật lí, Hóa học -Toán, Vật lí, Ngoại ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
100 |
Kiến trúc
|
D580102 |
-Toán, Vật lí, VẼ MỸ THUẬT -Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT |
300 |
Các ngành đào tạo cao đẳng
Tên ngành/nhóm ngành |
Mã |
Môn thi/x.tuyển |
Chỉ tiêu |
Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng
|
C510102 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
25 |
Kế toán
|
C340301 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
30 |
Công nghệ thông tin
|
C480201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
25 |
Quản trị khách sạn
|
C340107 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
30 |
Điều dưỡng
|
C720501 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Hoá học, Sinh học -Toán, Ngữ văn, Sinh học -Toán, Ngữ văn, Hoá học |
25 |
Tiếng Anh
|
C220201 |
-Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH -Ngữ văn, Lịch sử, TIẾNG ANH |
25 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
C510406 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Sinh học |
25 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
C510301 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
25 |
Tài chính - Ngân hàng
|
C340201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
30 |
Việt Nam học Văn hóa Du lịch
|
C220113 |
-Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
30 |
Quản trị kinh doanh Quản trị & Nghiệp vụ Marketing
|
C340101 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Ngoại ngữ -Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ -Toán, Hoá học, Ngoại ngữ |
30 |
Nguồn: Báo Giáo dục thời đại