SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
|
ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn thi: Địa lý
Ngày thi 7/3/2015
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)
-------------------------------------------------------------------
|
Câu I (2,0 điểm) Vị trí địa lí có ý nghĩa quan trọng đối với sự hình thành các đặc điểm tự nhiên nước ta. Anh (chị) hãy: 1) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, lãnh thổ của nước ta. 2) Chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam là do vị trí địa lí, lãnh thổ quy định. Câu II (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học hãy: 1) Kể tên các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất từ (10 – 50 nghìn tỉ đồng) và trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất từ (3 – 9,9 nghìn tỉ đồng) ở vùng Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. 2) Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. Câu III (2,0 điểm) Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Câu IV (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản phân theo hoạt động của nước ta năm 1995 và 2005 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Sản lượng
|
1995
|
2005
|
Tổng số
|
1 584,4
|
3 465,9
|
Đánh bắt
|
1 195,3
|
1 987,9
|
Nuôi trồng
|
389,1
|
1 478,0
|
1) Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo hoạt động của nước ta năm 1995 và 2005. 2) Nhận xét, giải thích sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo hoạt động của nước ta. Đáp án đề thi thử THPT quốc gia môn Địa lý - THPT Lý Thái Tổ năm 2015
Câu
|
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
|
I
2,0 (điểm)
|
1
|
Vị trí địa lí
|
1,0
|
|
|
- Vùng đất liền:
+ Hệ tọa độ (vĩ độ 8034’B – 23023’B; kinh độ từ 102009’Đ – 109024’Đ).
+ Hình thể: trải dài 15 vĩ độ khoảng 2000 km, hẹp ngang nơi hẹp nhất (Quảng Bình khoảng hơn 50 km), nơi rộng nhất khoảng 600 km.
+ Đường biên giới: giáp Trung Quốc (hơn 1400 km), giáp Lào g(ần 2100 km), giáp Campuchia (hơn 1100km). Đường bờ biển dài khoảng 3260 km.
- Vùng biển:
+ Diện tích hơn 1 triệu km2.
+ Bao gồm: vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ không giới hạn độ cao, trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.
|
0,5
0,25
0,25
|
|
2
|
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
|
1,0
|
|
|
- Vị trí nội chí tuyến: quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu, các thành phần và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.
- Nằm ở rìa đông bán đảo Đông - Dương, giáp Biển Đông quy định tính chất bán đảo của thiên nhiên Việt Nam, thiên nhiên Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Giáp Biển Đông đã quy định thiên nhiên Việt Nam tính chất ẩm.
- Nằm ở trung tâm khu vực châu Á gió mùa, sự hoạt động của chế độ gió mùa, giao tranh với gió Tín phong của vùng nội chí tuyến đã quy định nhịp điệu mùa của khí hậu, các thành phần khác và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
|
II
2,0 (điểm)
|
1
|
Kể tên các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất từ (10 – 50 nghìn tỉ đồng) và trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất từ (3 – 9,9 nghìn tỉ đồng) ở vùng Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
|
0,5
|
|
|
- Các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất từ (10 – 50 nghìn tỉ đồng):
+ Hà Nội
+ Hải Phòng
- Các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất từ (3 – 9,9 nghìn tỉ đồng): Cẩm Phả, Thái Nguyên, Việt Trì, Phúc Yên
|
|
|
2
|
Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
|
1,5
|
|
|
- Mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.
- Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp chuyên môn hóa tỏa đi 6 hướng dọc các tuyến giao thông quan trọng:
+ Hướng Đông: Hà Nộ - Hải Dương – Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả (cơ khí, chế biến thực phẩm, khai thác than, vật liệu xây dựng).
+ Hướng Đông Bắc: Hà Nội – Bắc Ninh – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, hóa chất).
+ Hướng Bắc: Hà Nội – Thái Nguyên (luyện kim, cơ khí).
+ Hướng Tây Bắc: Hà Nội – Phúc Yên – Việt Trì (Cơ khí, hóa chất, giấy).
+ Hướng Tây Nam: Hà Nội – Hà Đông – Hòa Bình (Dệt may, thủy điện).
+ Hướng Nam: Hà Nội – Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa (Cơ khí, dệt may, điện, vật liệu xây dựng)
(HS làm thiếu 1-2 hướng trừ 0,25 điểm, thiếu 3-4 hướng trừ 0,5 điểm…)
|
|
|
III
2,0 (điểm)
|
|
Những ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta
|
2,0
|
|
1
|
Tích cực
|
1,25
|
|
|
- Đô thị hóa có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. Năm 2005 khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 89% ngân sách nhà nước.
- Các thành phố thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại; có sức hút đối với đầu tư trong va ngoài nước, tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm tăng thu nhập cho người lao động.
|
|
|
2
|
Tiêu cực
|
0,75
|
|
|
- Gây ra các vấn đề ô nhiễm môi trường…
- Vấn đề an ninh, trật tự xã hội…
- Vấn đề việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
|
|
|
IV
4,0 (điểm)
|
|
Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích
|
|
|
1
|
Xử lí số liệu
Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo hoạt động
của nước ta năm 1995 và 2005
(Đơn vị: %)
Năm
Sản lượng
|
1999
|
2005
|
Tổng số
|
100,0
|
100,0
|
Đánh bắt
|
75,4
|
57,4
|
Nuôi trồng
|
24,6
|
42,6
|
|
0,5
|
|
2
|
Vẽ biểu đồ
|
2,0
|
|
|
* Yêu cầu:
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn ( bán kính năm sau lớn hơn năm trước).
- Có chú giải và tên biểu đồ.
- Đẹp, chính xác về tỉ lệ, ghi số liệu trên biểu đồ
|
|
|
3
|
Nhận xét
|
1,0
|
|
|
- Cơ cấu sản lượng ngành thủy sản phân theo hoạt động kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch.
- Trong cơ cấu đánh bắt nuôi trồng thủy sản có sự thay đổi, năm 1995 tỉ trọng đánh bắt cao hơn nuôi trồng, đến năm 2005 tỉ trọng hoạt động nuôi trồng cao hơn đánh bắt (dẫn chứng)
- Tỉ trọng hoạt động nuôi trồng thủy sản tăng nhanh (dẫn chứng)
- Tỉ trọng hoạt động đánh bắt thủy sản giảm nhanh (dẫn chứng)
|
0,25
0,25
0,25
0,25
|
|
4
|
Giải thích
- Nước ta có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản (dẫn chứng)
- Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao, nhu cầu thị trường ngày càng, thị trường được mở rộng…
- Đẩy mạnh nuôi trồng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến (nhất là chế biến để xuất khẩu).
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chú ý: - Tổng số điểm toàn bài là 10 điểm - Nếu thí sinh không diễn đạt như hướng dẫn song vẫn đảm bảo tốt về mặt nội dung thì vẫn có thể cho điểm tối đa. Nguồn: THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh
ÔN THI TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện thi luyện thi TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1 lộ trình: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá năng lực: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá tư duy: Xem ngay
DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
- Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
- Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
- Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
- Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
- Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|