03/12/2014 11:38 am
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2015 - CLB GSHH - ĐH Ngoại Thương (Lần 1)Câu 1: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 qua m gam hỗn hợp X g ồ m Fe2O3 ,CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2:3. Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HNO3 loãng dư thu được 0,55 mol khí NO (spkdn) và dung dịch Z.Cô cạn Z thu được P gam chất rắn khan. Giá trị của P gần nhất với: A.511 B.412 C. 455 D.600 Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 181,6) gam muối. Giá trị của m gần nhất với: A. 60 gam B. 51 gam C. 100 gam D. 140 gam Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn X gam hỗn hợp A chứa nhiều ancol no thu được 0,8 mol CO2 và 1,1 mol H2O.Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của X lần lượt là Y, Z.Tổng của YZ có giá trị : A.41,2 gam B.16,6 C.26,4 D.Đáp án khác Câu 4: Dãy gồm các ion X , Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: A. Na+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar. Câu 5: Tổng số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố Fe là : A.26 B.52 C.56 D.86 Câu 6: Trong bình kín dung tích 10,6 lít chứa khí CO và một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeCO3 ở 28,60C áp suất trong bình là 1,4 atm (thể tích chất rắn coi như không đáng kể). Nung nóng bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối so với H2 là 20,5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí gồm NO và CO2 ở 00C và 1,5 atm. Thể tích dung dịch HCl 0,5 M để hòa tan hết hỗn hợp A gần nhất với : A.1,5 lít B.2 lít C.2,5 lít D.3 lít Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn a mol anđêhit đơn chức X thì thu được 3a mol CO2.Cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì thu được tối đa m gam kết tủa.Giá trị của m có thể gần nhất với : A.21 B.31 C.41 D.51 Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (7) Cho FeS vào dung dịch HCl. (8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng. (9) Cho Cr vào dung dịch KOH (10) Nung NaCl ở nhiệt độ cao. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là: A. 8. B. Đáp án khác. C. 7. D. 9. Câu 9 : Cho các phát biểu sau : (1) Tinh thể I2 là tinh thể phân tử. (2) Tinh thể H2O là tinh thể phân tử. (3) Liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu. (4) Liên kết giữa các phân tử trong tinh thể phân tử là liên kết mạnh. (5) Tinh thể ion có nhiệt độ nóng chảy cao,khó bay hơi,khá rắn vì liên kết cộng hóa trị trong các hợp chất ion rất bền vững. (6) Kim cương là một dạng thù hình của cacbon. Số phát biểu đúng là : A.5 B.3 C.4 D.6 Câu10 : Cho phương trình phản ứng sau : Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Sau khi cân bằng (hệ số là các số nguyên nhỏ nhất) tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là : A.12 B.14 C.10 D.16 Câu 11: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đốt nóng, phản ứng tạo ra khí CO2 và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào một lượng dung dịch HNO3 thu được 1,8368 lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất và dung dịch có chứa 47,1 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng có giá trị gần nhất với : A.0,65 B.0,75 C.0,55 D.0,70 Câu 12: Đun nóng 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH ( tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 1400C thu được m gam ete,biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%.Gía trị của m là. A.19,04 B.53,76 C.28,4 D.23,72. Câu 13: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 21,3 gam. B. 28,4 gam. C. 7,1 gam. D. 14,2 gam. Câu 14 : Chia 3 mol Fe thành 3 phần bằng nhau: Phần 1 : Tác dụng với Cl2 dư được m1 gam chất rắn. Phần 2 : Tác dụng với Br2 dư được m2 gam chất rắn. Phần 3 : Tác dụng với I2 dư được m3 gam chất rắn. Giá trị gần đúng nhất của tổng m1 + m2 + m3 là : A.895 B.768 C.688 D.850 Câu 15 : Cho 7,8 gam K vào 100 gam H2O thu được dung dịch X.Nồng độ % của chất trong dung dịch X là : A.10,39% B.11,22% C.9,98% D.10,41% Câu 16: Một hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của kim loại đó. Người ta lấy ra 2 phần , mỗi phần có khối lượng 59,2 gam . Phần 1: Hoà tan vào dung dịch của hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (vừa đủ) thu được 4,48 lít khí NO và dung dịch B.Cô cạn B thu được m gam chất rắn khan. Phần 2: Đem nung nóng rồi cho tác dụng với khí H2 dư cho đến khi được một chất rắn duy nhất, hoà tan hết chất rắn đó bằng nước cường toan thì có 17,92 lít khí NO thoát ra. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với: A.160 B.170 C.180 D.190 Câu 17: Cho các phương trình phản ứng: (1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư → (2) Hg + S → (3) F2 + H2O → (4) NH4Cl + NaNO2 (t0)→ (5) K + H2O → (6) H2S + O2 dư (t0)→ (7) SO2 + dung dịch Br2 → (8) Mg + dung dịch HCl → (9) Ag + O3 → (10) KMnO4 (11) MnO2 + HCl đặc (t0)→ (12) dung dịch FeCl3 + Cu → Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là: A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 18: Cho các cặp dung dịch sau: (1) NaAlO2 và AlCl3 ; (2) NaOH và NaHCO3; (3) BaCl2 và NaHCO3 ; (4) NH4Cl và NaAlO2 ; (5) Ba(AlO2)2 và Na2SO4; (6) Na2CO3 và AlCl3 (7) Ba(HCO3)2 và NaOH. (8) CH3COONH4 và HCl (9) KHSO4 và NaHCO3 (10) FeBr3 và K2CO3 Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là: A. 9. B. 6. C. 8. D. 7. Câu 19: Cho 8,4 gam Fe vào 36,5 gam dung dịch HCl 25% thu được V lít khí.Giá trị của V là: A.3,36 B.2,24 C.2,8 D.4,48 Câu 20 : Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là A. 23,2 gam B. 34,8 gam C. 11,6 gam D. 46,4 gam Câu 21: Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5g A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N2 ở 00C và 0,23atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A gần nhất với : A.0,15 B.0,18 C.0,21 D.0,25 Câu 22: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl2 trong dung dịch Y gần nhất với: A. 2%. B. 3%. C. 4%. D. 5%. Câu 23: Cho các chất sau : KHCO3 ; (NH4)2CO3 ;H2ZnO2 ;Al(OH)3 ; Pb(OH)2 ; Sn(OH)2;Cr(OH)3 ;Cu(OH)2 ;Al ,Zn . Số chất lưỡng tính là : A.8. B.10. C.6. D.Đáp án khác. Câu 24: Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là A. ns2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5. Câu 25: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần A. HCl, HBr, HI, HF. C. HCl, HI, HBr, HF. B. HI, HBr, HCl, HF. D. HF, HCl, HBr, HI. Câu 27:Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen ,0,09mol vinylaxetilen;0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa các but-1-in) có tỷ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư ,thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A.28,71 B.14,37 C.13,56 D.15,18 Câu 28: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất,đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu(không tạo thành sản phẩm khử của N+5)Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m là: A.4,80 B.8,40 C.8,12 D.7,84. Câu 29: Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ? 1) O3 + Ag (to) 2) O3 + KI + H2O 3) O3 + Fe (to) 4) O3 + CH4 (to) A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 4. Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon? A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. C. Sát trùng nước sinh hoạt. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Chữa sâu răng. Câu 31: Cho 31,2 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và CuS tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 3,05 mol hỗn hợp khí NO2 và SO2 và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối).Cô cạn Y thu được P gam chất rắn khan. Giá trị của P có thể gần nhất với : A.73. B.51. C.60. D.55. Câu 32 : Một hộ gia đình ở huyện Thường Tín - Hà Nội có ý định nấu rượu để bán trong dịp Tết nguyên đán 2015. Gia đình này đang phân vân trong 4 phương án sau : Phương án I :Nấu rượu từ gạo.Biết giá gạo là 12.000/1kg,hàm lượng tinh bột 75%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 80%.Giá rượu là 20.000/lít. Phương án II: Nấu rượu từ ngô.Biết giá ngô là 6.000/1kg,hàm lượng tinh bột 40%, hiệu suất cho cả quá trình nấu là 60%.Giá rượu 24.000/lít. Phương án III: Nấu rượu từ khoai.Biết giá khoai là 10.000/kg.Hàm lượng tinh bột là 65%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 75%.Giá rượu là 21.000/lít. Phương án IV: Nấu rượu từ sắn.Biết sắn có giá là 5000/kg,hàm lượng tinh bột 30%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 60%.Giá rượu là 30.000/lít. Với các chi phí khác là như nhau (xem như =0) và rượu là 400 khối lượng riêng của ancol (rượu) là 0,8gam/ml nếu gia đình này bỏ ra 60 triệu để nấu rượu thì số tiền lãi lớn nhất có thể là : A.55 triệu B.46,46 triệu C.42,22 triệu D.61,75 triệu Câu 33 : Cho m1 gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO3 khuấy kĩ.Sau khi phản ứng xong thêm vào m2 gam dung dịch H2SO4 loãng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,28 gam bột kim loại,dung dịch A và khí NO.Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam.Tổng giá trị của m1+m2 gần nhất với : A.80 B.90 C.100 D.110 Câu 35: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2. Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35g và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với : A. 46 B. 43 C. 57 D. 63 Câu 37 : Cho 200ml dung dịch chứa đồng thời K2CO3 0,001M và KOH 0,018M vào 200ml dung dịch chứa đồng thời HCl, HNO3, H2SO4 có cùng nồng độ 0,01M. PH của dung dịch thu được sau phản ứng là : A.2 B.3 C.2,47 D.3,54 Câu 38 : Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở ,no ,đơn chức bằng dung dịch NaOH ,cô cạn được 5,2 g muối khan .Nếu đốt cháy 3,88 g X thì cần thể tích O2 (đktc) là : A.3,36 B.2,24 C.5,6 D.6,72 Câu 39: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 40: Số đồng phân của C4H9Br là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 42: Một chai ancol etylic có nhãn ghi 350 có nghĩa là A. Cứ 100g dung dịch thì có 35ml ancol nguyên chất. B. Cứ 75ml nước thì có 25ml ancol nguyên chất. C. Cứ 100ml dung dịch thì có 35ml ancol nguyên chất. D. Cứ 100g dung dịch thì có 35g ancol nguyên chất. Câu 43: Đun nóng 3,42 gam Mantozơ trong dd H2SO4 loãng, trung hòa axit sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất thủy phân Mantozơ A. 87,5% B. 75,0% C. 69,27% D. 62,5% Câu 44 : Phát biểu sai là : A.Phenol có thể tác dụng với KOH. B.Cho phenol tác dụng với HCOOH tạo ra HCOOC6H5. C.Phenol được dùng điều chế dược phẩm,phẩm nhuộm,chất diệt cỏ,chất trừ sâu… D.Trong công nghiệp phenol điều chế từ Cumen. Câu 45: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ. (b) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau. (c) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (d) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. (e) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 46: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là A. 140. B. 200 C. 180 D. 150. Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (hiệu suất 90%) thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 0,828. B. 2,484. C. 1,656. D. 0,920. Câu 48: X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 15,0. B. 7,5. C. 13,5. D. 37,5. Câu 49 : Cho các phát biểu sau : (1) Phản ứng có este tham gia không thể là phản ứng oxi hóa khử. (2) Các este thường có mùi thơm dễ chịu. (3) Tất cả các este đều là chất lỏng nhẹ hơn nước,rất ít tan trong nước. (4) Để điều chế este người ta cho rượu và ancol tương ứng tác dụng trong H2SO4 (đun nóng). Số phát biểu sai là : A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 50 : Khí X trong thí nghiệm điều chế sau là : A.Cl2 . B.O2. C.H2. D.C2H2.
------------Hết------------Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2015 - CLB GSHH - ĐH Ngoại Thương (Lần 1)Tuyensinh247 tiếp tục cập nhật đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2015 của các trường, các em thường xuyên theo dõi. Nguồn: Nguyễn Anh Phong - CLB GSHH Trường ĐH Ngoại Thương DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
||||||||
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi. |