04/12/2014 14:16 pm
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2015 (Đề số 1)Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; P = 31; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; Ba = 137. Câu 1: Các chất và ion sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, Fe3+, Fe2+, S2-, Cl-, FeCl2, N2, C, F2, HCl, FeCl3. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là: A. 8 B. 7 C. 9 D. 11 Câu 2: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số chất thỏa mản tính chất trên của X là? A. 3 B. 4 C. 5 D.6 Câu 3: Dãy chỉ chứa những dung dịch amino axit không làm quì tím đổi màu là: A. Gly, Glu, Lys B. Gly, Val, Ala C. Gly, Ala, Glu D. Gly, Val , Lys Câu 4: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là: A. 42,86% B. 57,14% C. 85,71% D. 28,57% Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (7) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (8) Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 6. B. 5. C. 4 D. 7. Câu 6: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: A. poli(metyl metacrylat). B. Poli (etylen terephtalat). C. poli(vinyl clorua). D. polietilen. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (1) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (2) Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch. (3) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. (4) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (5) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon. (6) Moocphin và cocain là các chất ma túy. Số phát biểu đúng là : A. 2 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 8: Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ có công thức phân tử CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 21,8. B. 15,0. C. 12,5. D. 8,5. Câu 9: Xét phản ứng: N2 + 3H2 2NH3 (AH <O). Trong các yếu tố sau: (1) Hạ nhiệt độ phản ứng (2) Tăng nhiệt độ phản ứng (3) Thực hiện phản ứng ở áp suất cao (4) Thực hiện phản ứng ở áp suất thấp (5) Tăng nồng độ của N2 (6) Giảm nồng độ của H2 (7) Tăng thể tích bình chứa (8) Giảm thể tích bình chứa Dãy gồm các yếu tố đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: A. (1), (3), (5), (7) B. (2), (4), (5), (8) C. (2), (3), (6), (8) D. (1), (3), (5), (8) Câu 10: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là: A. 2,4 gam. B. 4,8 gam. C. 1,2 gam. D. 3,6 gam. Câu 11: Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là: A. 5. B. 8. C. 9. D. 7. Câu 12: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc các phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là : A. 4,48 B. 3,36. C. 6,72. D. 5,60. Câu 13: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là: A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N. Câu 14: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc: A. có tính cứng tạm thời B. có tính cứng vĩnh cửu C. có tính cứng toàn phần D. là nước mềm Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa tri glixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do: axit stearic, axit panmitic). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X (H=80%) thì thu được khối lượng glixerol là: A. 0,736gam B. 2,208gam C. 0,818 gam D. 1,472 gam Câu 16: Điện phân 1 lít dung dịch X: CuSO4 0,1M và Fe2(SO4)3 0,1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 9,65A trong thời gian 50 phút thu được dung dịch Y có khối lượng giảm a gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là? A. 12,8g B. 5,6g C. 6,4g D. 11,2g Câu 17: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4.Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2 với nNO = 3nH2. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m g rắn khan. Giá trị của m là: A. 109,7 B. 98 C. 120 D. 100,4 Câu 18: Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Giá trị của a là: A. 30% B. 67,5% C. 35% D. 65,7% Câu 19: Khi tách nước từ ancol 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là: A. 2-metylbut-3-en. B. 3-metylbut-1-en. C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-2-en. Câu 20: Khi cho lượng dư dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm: A. Chuyển từ màu da cam sang màu vàng. B. Chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục. C. Chuyển từ màu vàng sang màu đỏ. D. Chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Câu 21: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Khối lượng của axit cacboxylic no trong m gam X là: A. 6,9 gam B. 9,96 gam C. 18,96 gam D. 12,06 gam Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) ? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 23: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là: A. 0 gam. B. 16 gam. C. 8 gam. D. 24 gam. Câu 24: Số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là: A. 3. B. 4. C. 8. D. 6. Câu 25: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí Y.Hấp thụ Y bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 0,05M. Giá trị của V là? A. 172 ml B. 188 ml C. 280 ml D. 228 ml Câu 26: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là: A. 36 và 29. B. 32 và 31. C. 36 và 27. D. 31 và 32. Câu 27: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng một nửa số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit: A. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. B. no, hai chức C. no, đơn chức. D. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. Câu 28: Cho phương trình phản ứng Fe(NO3)2 + KHSO4→ Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng trong phương trình trên là: A. 21 B. 43 C. 27 D. 9 Câu 29: Cho 4,06 gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết m gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 6,4 B. 1,44 C. 2,08 D. 1,92 Câu 30: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. 6. B. 7. C. 8. D. 5. Câu 31: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O2; 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch NaOH 1M. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là: A. 5. B. 8. C. 7. D. 6. Câu 32: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra ancol (biết (3) và (4) là những hợp chất có chứa vòng benzen)? (1) HCOOCH3; (2) CH3COOCH=CH2; (3) CH3COOCH2C6H5; (4) HCOOC6H4CH3; (5) CH3COOC(CH3)2CH=CH2; (6) HCOOC(CH3)=CH2. A. 2 , 3, 5 B. 1, 3, 5 C. 2 ,4, 6 D. 2 , 4 , 5 Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung NH4NO3 rắn. (2) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc) (3) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). (5) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (6) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (7) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (8) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là: A. 2 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 34: Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 1,2M, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 15,2. B. 9,5. C. 13,3. D. 30,4. Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 12,72. B. 11,21. C. 12,99. D. 11,57. Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit ađipic và hiđroquinon (p-đihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là: A. 49,28 lít. B. 13,44 lít. C. 40,32 lít. D. 20,16 lít. Câu 37: Cứ 45.75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong cao su buna-S là: A. 1 : 3 B. 3 : 5 C. 2 : 3 D. 1 : 2 Câu 38: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3.Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là: A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 39: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 0. B. 27,3. C. 35,1. D. 7,8. Câu 40: Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân trong môi trường axit (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau (4) Phân tử tinh bột được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ (5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ (6) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là: A. 1 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 41: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 ít nhất là: A. KClO3 B. KMnO4 C. AgNO3 D. KNO3 Câu 42: Một este X có công thức phân tử C4H6O2. Khi thủy phân hoàn tòan X thu được dung dịch Y. X có công thức cấu tạo nào sau đây, để khi thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn dung dịch Y thì tạo được lượng Ag là lớn nhất: A. CH2=CH-COOCH3 B. H COO-C(CH3)=CH2 C. HCOO-CH2-CH=CH2 D. HCOO-CH=CH-CH3 Câu 43: Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2 sinh ra là . Vậy nồng độ C% dung dịch axit là: A. 25% B. 4.58% C. 10% D. 36% Câu 44: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là: A. 3,89. B. 3,17. C. 3,59. D. 4,31. Câu 45: Để hiđro hóa hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 g, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 g Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là: A. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO B. H-CHO và OHC-CH2-CHO C. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO Câu 46: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 30,24. B. 86,94. C. 60,48. D. 43,47. Câu 47: Trong các chất: triolein, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 48: Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 49: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 27,96 B. 29,52 C. 36,51 D. 1,56 Câu 50: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N. -----------Hết----------- Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2015 (Đề số 1)Tuyensinh247 tiếp tục cập nhật đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2015, Các em thường xuyên theo dõi. Nguồn: GV Nguyễn Văn Hải - LTĐH 60 An Sương DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY |
||||||||
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi. |