Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2014 - THPT Nguyễn Khuyến

Các em tham khảo đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2014 trường THPT Nguyễn Khuyến Tuyensinh247 cập nhật ngày 23/5/2014.

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH NĂM 2014 - THPT NGUYỄN KHUYẾN

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)

Câu 1: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là

 A. 75%.                   B. 25%                 C. 12,5%.              D. 50%.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới?

 A. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.

 B. Cách li địa lí là nhân tố chính qui định chiều hướng biến đổi của loài.

 C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.

  D. Không có cách li địa lí thì không có hình thành loài mới.

Câu 3: Ở cà chua, gen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả dài. Các gen cùng nằm trên một NST và liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền. Phép lai xuất hiện tỉ lệ phân tính 25% cao – dài : 50% cao – tròn : 25% thấp – tròn là:

De thi thu tot nghiep THPT mon Sinh nam 2014 - THPT Nguyen Khuyen

Câu 4: Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng hơn cả?

      A. CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.

      B. CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.

      C. CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.

      D. CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

Câu 5 : Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,1 AA + 0,8 Aa + 0,1 aa = 1. Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

A. 0,30 AA + 0,40 Aa + 0,30 aa = 1.       B. 0,45 AA + 0,10 Aa + 0,45 aa = 1.

C. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1.       D.0,20 AA + 0,60 Aa + 0,20 aa = 1.

Câu 6: So sánh đột biến gen và đột biến NST nào sau đây không đúng?

      A. Đột biến NST phát hiện bằng phương pháp tế bào học, còn đột biến gen phát hiện bằng phương pháp phân tích hoá sinh tế bào.

      B. Đột biến gen có tính thuận nghịch, đột biến NST không có tính thuận nghịch.

      C. Đột biến NST ở NST giới tính thường gây chết nhiều hơn so với đột biến ở NST thường.

      D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên, đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến.

Câu 7: Nội dung nào sau đây là phù hợp nhất với quan niệm của Đacuyn về nguồn nguyên liệu của chọn lọc và tiến hoá?

      A. Các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản.

      B. Các biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ trong quá trình sinh sản.

      C. Các đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản.

      D. Các biến dị xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

Câu 8: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A: quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a: quả vàng. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình quả vàng chiếm tỉ lệ 42%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình quả vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 36%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là

A. 0,36AA : 0,22Aa : 0,42aa.                  B. 0,16AA : 0,480Aa : 0,36aa.

C. 0,22AA : 0,36Aa : 0,42aa.                  D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Câu 9: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Có thể gặp ở cả nam và nữ là:

A. (2), (3), (4), (6).                         B. (1), (2), (4), (6).           

C. (1), (2), (5), (6).                        D. (3), (4), (5), (6).

Câu 10: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  (1): ABCDxEFGH → ABGFExDCH                        (2): ABCDxEFGH → ADxEFGBCH

      (x là kí hiệu tâm động)

      A. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

      B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.

      C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

      D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.

Câu 11. Tháp sinh thái dùng mô tả số lượng cá thể, sinh khối, hoặc năng lượng ở các bậc dinh dưỡng khác nhau trong hệ sinh thái. Thường các giá trị ở bậc dinh dưỡng cao nhỏ hơn so với bậc dinh dưỡng đứng trước nó. Có trường hợp tháp lộn ngược, điều không đúng về các điều kiện dẫn tới tháp lộn ngược là tháp

      A. sinh khối, trong đó vật tiêu thụ có chu kì sống rất ngắn so với vật sản xuất;

      B. số lượng, trong đó khối lượng cơ thể của sinh vật sản xuất lớn hơn vài bậc so với khối lượng cơ thể của sinh vật tiêu thụ;

      C. số lượng, trong đó ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 có một loài đông đúc chếm ưu thế;

      D. sinh khối, trong đó vật sản xuất có chu kỳ sống rất ngắn so với vật tiêu thụ.

Câu 12. Hạt phấn của loài A có n = 9 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n = 11 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm sắc thể là

      A. 15.                   B. 16                  C. 30.                  D. 40.

Câu 13.Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?

A. Sinh vật phân hủy.                     B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tự dưỡng.                     D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2

Câu 14.Trên mạch mã gốc của gen có triplet 5’ATX 3’ thì côđon tương ứng trên mARN là

 A. 5’ GAT 3’.          B. 5’ UAG 3’.          C. 5’ XAU 3’.         D. 5’ GAU 3’

Câu 15. Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?

A. Con gái thuận tay phải, mù màu.           

B. Con trai thuận tay phải, mù màu.

C. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.    

D. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

Câu 16. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

 A. Chọn lọc tự nhiên.                                   B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.                    D. Di – nhập gen.

Câu 17. Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm biến đổi tần số alen, tần số kiểu gen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

 D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen    theo một hướng xác định.

Câu 18. Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo F1 có ưu thế lai cao nhất là:

A. AaBbCcDd  x  AaBbCcDd.                 B. AaBbCcDd  x  aaBBccDD.

C. AaBbCcDd  x aabbccDD.                  D. AAbbCCdd  x  aaBBccDD.

Câu 19. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?

A. Sinh vật phân hủy.                         B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tự dưỡng.                          D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 20. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa là:

 A. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa.

 B. Làm cho tần số của các alen trong mỗi gen biến đổi

 C. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen trong quần thể

  D. Hình thành những đặc điểm thích nghi

Câu 21. Cho các nhân tố sau:

 (1) Biến động di truyền.                       (2) Đột biến.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.           (4) Giao phối ngẫu nhiên.

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

 A. (2), (4).              B. (1), (4).          C. (1), (3).               D. (1), (2).

Câu 22. Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:

      A. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.

      B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

      C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.

      D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.

Câu 23.  Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

      (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

      (2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

      (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

      (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người

Trình tự đúng của các thao tác trên là:

A. (2) → (4)→ (3) → (1)                       B. (1)→ (2) → (3) → (4)    

C. (2)→ (1)→  (3) →  (4)                    D. (1) → (4) →  (3) →  (2)

Câu 24. Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do:

A. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.

 B. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển của loài.

 C. Chúng có chung nguồn gốc nhưng phát triển trong các điều kiện khác nhau.

 D. Thực hiện chức phận giống nhau.

Câu 25.Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hydro là 1760, bị đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hydro. Số nucleotit mỗi loại trong gen b là:

A. A = T = 250 ; G = X = 390.         B. A = T = 251 ;  G = X = 389

C. A = T = 610 ; G = X = 390.         D. A = T = 294 ;  G = X = 391     

Câu 26. Trong quá trình hoạt động của opêron Lac, đường lactôzơ có trong môi trường sẽ

      A. làm biến dạng protein ức chế, các gen cấu trúc đi vào hoạt động phiên mã.

      B. làm biến dạng vùng vận hành, các gen cấu trúc đi vào hoạt động phiên mã.

      C. làm biến dạng vùng vận hành, các gen cấu trúc ngừng phiên mã.

      D. làm biến dạng protein ức chế, các gen cấu trúc ngừng phiên mã.

Câu 27. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.               B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

 C. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.              D. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 28: Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó

A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.                          

B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X

C. nằm trên nhiễm sắc thể thường.                                  

D. nằm ở ngoài nhân.

Câu 29: Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là

A. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại         

B. ít nhất có một loài bị hại

C. tất cả các loài đều bị hại                                        

D. không có loài nào có lợi

Câu 30. Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ thẫm: 5 cây hoa trắng?

 A. AaBb x AaBB      B. AaBb x Aabb     C. AaBb x AABb    D. AaBb x aabb

Câu 31. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do:

A. số lượng cá thể nhiều.                                                 

B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.

C. có khả năng tiêu diệt các loài khác.                            

D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.

Câu 32. Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:

A. Cách li tập tính    B. Cách li sinh thái   C. Cách li sinh sản   D. Cách li địa lí.

II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (8 câu)

Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần (phần A hoặc B)

A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)

Câu 33: Trường hợp nào sau đây không phải sinh vật biến đổi gen?

A. Sinh vật có được gen của loài khác.

B. Một gen nào đó của sinh vật được biến đổi cho nó biểu hiện khác thường.

C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen của loài.

D. Chuyển các gen về cùng một NST để chúng luôn di truyền cùng nhau.

Câu 34.Cho các phép lai sau:

I. Aa x aa       II. Aa x Aa        III. AA x aa         IV. AA x Aa     V. aa x aa

Phép lai nào là phép lai phân tích:

 A.I, III, V.                B. II.                  C. I, V.                 D.I, III.

Câu 35.Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai: AaBbCcDd x  AaBbCcDd cho kiểu A-B-ccDd ở đời con có tỉ lệ là:

 A.81/256 .            B.9/128 .              C.27/256 .             D.1/16 .

Câu 36. Phương thức hình thành loài mới nhanh nhất trong tự nhiên là:

      A. Con đường cách li địa lí.                      B. Lai xa kết hợp đa bội hoá.

      C. Con đường sinh thái.                          D. Con đường cách li tập tính

Câu 37. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã?

      A. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.

      B. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.

      C. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.

      D.Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.

Câu 38. Theo Menden, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức  :

A.  2n .                  B. 3n .                C.  4n.                       D. 5n .

Câu 39: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1

A. 1/4                    B. 3/8                 C. 1/8                     D. 1/16

Câu 40: Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ:

 A. cộng sinh             B. hội sinh             C. hợp tác             D. kí sinh

B. Theo chương trình nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48)

Câu 41: Trường hợp nào sau đây là đột biến vô nghĩa nếu cođon UAU bị thay bằng cođon:

A. UAA                  B. AAU                 C. UAX                 D. XAU

Câu 42: Ở lúa 2n = 24. Ảnh chụp dưới kính hiển vi của một tế bào cây lúa đang phân chia cho thấy

12 NST, mỗi chiếc gồm 2 Crômatit. Giai đoạn nào của sự phân bào cho phép thu được bức ảnh trên?

 A. Kì trước của giảm phân II.                  B. Kì cuối của giảm phân II.

      C. Kì trước của nguyên phân.               D. Kì trước của giảm phân I.

Câu 43: Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới. Kiểu phân bố của các nhóm sinh vật trên có ý nghĩa gì ?

      A. tăng hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể.

      B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

      C. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

      D. các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 44: Nhịp điệu tiến hoá được chi phối bởi nhân tố chủ yếu nào?

A. Cường độ của chọn lọc tự nhiên        B. Sự đa dạng vốn gen của quần thể.

C. Tần số đột biến.                           D. Sự thay đổi điều kiện khí hậu, địa chất.

Câu 45: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim sâu và ếch đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch và chim sâu. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là

A. rắn hổ mang.                            B. châu chấu và sâu.        

C. chim sâu và ếch.                         D. rắn hổ mang và chim sâu.

Câu 46: Phương pháp phân tích tế bào trong nghiên cứu di truyền người có thể xác định được :

 A. sự sai khác về gen, NST do đột biến gây ra.         

B. tính trạng do gen trội hay gen lặn gây ra.

C. gen nằm trên NST thường hay giới tính.              

D. tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường hay không.

Câu 47: Điều nào sau đây không đúng khi nói về kỹ thuật cấy truyền phôi ở động vật?

      A. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài theo hướng có lợi cho con người.

      B. Tạo nhiều cá thể từ một phôi ban đầu.

      C. Tách tế bào tuyến vú và tế bào trứng động vật sau đó dung hợp nhân và tế bào chất.

      D. Cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người.

Câu 48: Chọn lọc ổn định là hình thức chọn lọc:

      A. giữ lại những cá thể trung bình xảy ra trong điều kiện sống thay đổi.

      B. giữ lại những cá thể nằm trong giá trị trung bình, đào thải những cá thể vượt ra ngoài giá trị

trung bình khi điều kiện sống không thay đổi.

      C. đào thải những cá thể trung bình, giữ lại những cá thể vượt ra ngoài giá trị trung bình.

      D. giữ lại tất cả những cá thể  khi điều kiện sống thay đổi.

--------------------------------HẾT---------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH NĂM 2014 - THPT NGUYỄN KHUYẾN

01.B

02.C

03.B

04.A

05.B

06.C

07.B

08.C

09.B

10.C

11.D

12.D

13.C

14.B

15.A

16.D

17.A

18.D

19.C

20.A

21.C

22.B

23.D

24.A

25.D

26.A

27.D

28.D

29.A

30.B

31.D

32.A

33.D

34.D

35.B

36.B

37.D

38.B

39.C

40.C

41.A

42.A

43.C

44.A

45.C

46.A

47.C

48.B

 

 

Các em chú ý theo dõi các đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2014 tiếp theo trên Tuyensinh247 nhé!

Tuyensinh247 tổng hợp


>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2014 - THPT Nguyễn Khuyến

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH