Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2014 THPT Số 1 Nghĩa Hành

Tuyensinh247 cập nhật đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh trường THPT số 1 Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 có đáp án, các em tham khảo dưới đây.

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH NĂM 2014 - THPT NGHĨA HÀNH, QUẢNG NGÃI

I. Phần chung: (cho tất cả thí sinh từ câu 1 đến câu 32)

 Câu 1. Cho: 1. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi

                  2. Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo

                  3. Nuôi TB xô ma của hai loài trong ống nghiệm

                  4. Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ

Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là:

 A.  2,1,4                B. 2,3,4              C. 3,2,1,4               D. 2,1,3,4

 Câu 2. Một loài thực vật: cho 1 cây dị hợp F1 về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) tự thụ phấn thu được F2 có: 49,5% cây thân cao, quả đỏ; 6,75% cây thân cao, quả vàng; 25,5% cây thân thấp, quả đỏ; 18,25% cây thân thấp, quả vàng. Cho rằng cặp gen Dd qui định màu sắc của quả thì cách quy ước gen về tính trạng kích thước thân và kiểu gen của cơ thể F1 là:

 A. A-B-: cây thân cao; A-bb = aaB- = aabb: cây thân thấp; F1: Aa,BD//bd hoặc Bb,AD//ad

 B. A-B-: cây thân cao; A-bb = aaB- = aabb: cây thân thấp; F1: Aa,Bd//bD hoặc Bb,Ad//aD

 C. A-B- = A-bb = aabb = cây thân cao; aaB-: cây thân thấp; F1: Aa,Bd//bD hoặc Bb,Ad//aD

 D. A-B- = A-bb = aaB-: cây thân cao; aabb: cây thân thấp; F1: Aa,BD//bd hoặc Bb,AD//ad

 Câu 3. Ở người, nhóm máu A,B,O,AB do 3 alen IA, IB, IO . Biết rằng 2 alen IA, IB là đồng trội so với alen IO. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình  không giống bố và mẹ là bao nhiêu?

A. 14/32               B. 23/32               C. 6/32                 D. 18/32

 Câu 4. Về bằng chứng giải phẫu so sánh trong tiến hoá:

 A. cơ quan tương tự là những cơ quan có cùng vị trí nhưng không phát triển đầy đủ ở cơ thể trưởng thành

 B. hai bên lỗ huyệt của trăn có mấu xương hình vuốt nối với xương chậu là cơ quan thoái hoá

 C. cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương tự vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên

D. cánh của chim và cánh của các loài côn trùng là những cơ quan tương đồng

 Câu 5. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu.

Gồm 5 bước:

1. Phát sinh đột biến  ;  2. Chọn lọc các đột biến có lợi ;   3. Hình thành loài mới  ; 

4. Phát tán đột biến qua giao phối   ;5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc

Xác định trật tự đúng:    

A. 1,4,2,5,3            B. 1,5,4,2,3          C. 1,5,2,4,3          D. 1,2,4,5,3

 Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

 A. càng lên các bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát

 B. năng lượng truyền theo vòng tuần hoàn liên tục từ môi trường → sinh vật → môi trường → sinh vật

 C. năng lượng được truyền từ môi trường đến sinh vật sản xuất và qua các bậc dinh dưỡng

 D. phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn

 Câu 7.  Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là:

A. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào

B. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát

C. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên cạn

D. Sự xuất hiện của thực vật hạt kín

 Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai về ứng dụng sự chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái?

A. trong 1 ao nuôi cá, để có hiệu quả cao không nên nuôi cùng lúc nhiều loài cá vì chúng luôn khống chế lẫn nhau

B. trong 1 ao nuôi nhiều cá, sản lượng các loài cá ăn cỏ thường cao hơn sản lượng các loài cá ăn thịt

C. Trong chăn nuôi và trồng trọt, cần có sự phân bố hợp lí để tận dụng nguồn năng lượng của môi trường

D. Người ta thường phủ xanh đồi trọc bằng các loài cây ưa sáng để cải tạo môi trường

 Câu 9. Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//ab khi giảm phân đã có 100 tế bào trao đổi đoạn và hoán vị. Số giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab lần lượt là:

A. 1900 : 100 : 100 : 1900                        B. 450 : 50 : 50 : 450

C. 1000 : 1000 : 1000 : 1000                     D. 1950 : 50 : 50 : 1950

 Câu 10.  Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động vật biến nhiệt?

 A. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn

 B. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài.

 C. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài.

 D. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm.

 Câu 11. Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2 . Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn, thu được F1  gồm  20000 cây, trong đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhhau. Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số cây ở F1 là:

A. 1800.               B. 10800                C. 15000.               D.  8100.

 Câu 12. Hai loài sinh vật sống ở 2 khu vực địa lí khác xa nhau (2 châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa 2 loài là hợp lí hơn cả?

 A. điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên hai loài đã phát sinh đột biến giống nhau

 B. do hai loài phát sinh những đột biến giống nhau và hướng chọn lọc tự nhiên cũng giống nhau

 C. hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền nhau

 D. điều kiện sống giống nhau nên CLTN đã chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau giữa hai loài

 Câu 13. Thứ tự tính khốc liệt từ thấp đến cao của các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là:

 A. cộng sinh → hợp tác → hội sinh → cạnh tranh → ức chế cảm nhiễm → kí sinh → sinh vật này ăn sinh vật khác

 B. cộng sinh → hợp tác → hội sinh → cạnh tranh → kí sinh → ức chế cảm nhiễm → sinh vật này ăn sinh vật khác

 C. cộng sinh → hợp tác → hội sinh → ức chế cảm nhiễm → cạnh tranh → kí sinh → sinh vật này ăn sinh vật khác

 D. cộng sinh → hội sinh → hợp tác → cạnh tranh → kí sinh → ức chế cảm nhiễm → sinh vật này ăn sinh vật khác

 Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

 A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi

 B. tạo ra kiểu gen thích nghi, không sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi

 C. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi

 D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi

 Câu 15. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

 A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

 B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

 C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

 D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

 Câu 16. Theo học thuyết Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là:

A. sự không thống nhất của điều kiện môi trường

B.  nhu cầu thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người

C. đấu tranh sinh tồn

D. sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài

 Câu 17. Có 2 nòi ruồi giấm (I) và (II) đều thuần chủng có mắt màu vàng mơ. Khi thực hiện phép lai thuận nghịch có kết quả như sau:  P1: ♀ nòi (I) × ♂ nòi (II) → F1-1: 100% ruồi giấm mắt màu chocolat.  P2: ♀ nòi (I) × ♂ nòi (II) → F1-2: tất cả ruồi giấm cái mắt màu chocolat, tất cả ruồi giấm ♂ mắt màu vàng mơ. Kết luận đúng về quy luật di truyền và kiểu gen của (P) là:

 A. tương tác bổ trợ, P1: aaXBXB ×AAXbY hoặc bbXAXA × BBXaY; P2: AAXbXb × aaXBY hoặc BBXaXa × bbXAY

 B.  tương tác át chế; P1: AAXbXb ×aaXBY hoặc BBXaXa × bbXAY; P2: aaXBXB × AAXbY hoặc bbXAXA × BBXaY

 C. tương tác bổ trợ; P1: XaBXaB × XAbY hoặc XAbXAb × XaBY; P2: XabXab × XABY hoặc XABXAB × XabY

 D. tương tác át chế; P1: aaXBXB ×AAXbY hoặc bbXAXA × BBXaY; P2: AAXbXb × aaXBY hoặc BBXaXa × bbXAY

Câu 18. Một gia đình bị bệnh di truyền do 1 loại enzim mất hoạt tính, người ta lập được sơ đồ phả hệ như sau:

De thi thu tot nghiep THPT mon Sinh nam 2014 THPT So 1 Nghia Hanh

 Kiểu gen của cá thể I2 và xác suất bị bệnh của các con của cặp vợ chồng III2 và III3 là:

A. XAXa; 50%          B. Aa; 25%          C. XAXa; 25%         D. Aa; 40%

 Câu 19. Giả sử khả năng thụ tinh của giao tử đực là 1%, khả năng thụ tinh của giao tử cái gấp 20 lần giao tử đực. Khi có 15 hợp tử được hình thành thì đã có bao nhiêu tế bào sinh giao tử mỗi loại tham gia quá trình thụ tinh trên:

A. 75 tế bào sinh tinh; 375 tế bào sinh trứng                  

B. 375 tế bào sinh tinh; 75 tế bào sinh trứng

C. 7500 tế bào sinh tinh; 1500 tế bào sinh trứng            

D. 1500 tế bào sinh tinh; 75 tế bào sinh trứng

 Câu 20. Một loài vi khuẩn: chuỗi polipeptit tổng hợp từ gen a của chỉ khác chuỗi polypeptit tổng hợp từ gen A 1 aa ở vị trí thứ 150. Biến đổi xảy ra ở gen A là:

 A. thay thế cặp nucleôtit thứ 453 hoặc đảo vị trí giữa cặp 454 với 455

 B. thay thế cặp nucleôtit thứ 448 hoặc đảo vị trí giữa cặp 449 với cặp 450

 C. thay thế cặp nucleôtit thứ 452 hoặc đảo vị trí giữa cặp 448 với cặp 450

 D. thay thế cặp nucleôtit thứ 451 hoặc đảo vị trí giữa cặp 451 với cặp 453

 Câu 21. Các quần thể: nào trong các quần thể nêu dưới đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?        

Quần thể

Tần số kiểu gen AA

Tần số kiểu gen Aa

Tần số kiểu gen aa

1

1

0

0

2

0

1

0

3

0

0

1

4

0,2

0,5

0,3

A. quần thể 1 và 3                                B. quần thể 3 và 4

C. quần thể 2 và 4                                 D. quần thể 1, 2 và 3

 Câu 22. Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay thể hiện ở một số đặc điểm:

A. không có đuôi, lồng ngực hẹp bề ngang                     

B. đi bằng 2 chân, răng gồm 32 chiếc, góc quai hàm lớn

C. răng gồm 32 chiếc, phần xương sọ lớn hơn phần mặt     

D. có 12 - 13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt sống cùng

 Câu 23. Hiện tượng di truyền qua tế bào chất xảy ra ở:

A. màu hoa ở cây Dạ Lan                     B. màu hoa ở cây loa kèn     

C. màu hạt của đậu Hà Lan                  D.  màu mắt ở ruồi giấm

 Câu 24. Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào?

A. Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại                  

B. Hoạt động núi lửa, bức xạ Mặt trời.

C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học                            

D. Tia tử ngoại, hoạt động núi lửa

 Câu 25. Phát biểu về quá trình CLTN: "Loài ban đầu, dưới tác động của ..(1).., nảy sinh nhiều ..(2).., sự chọn lọc giữ lại ..(3).. và đào  thải ..(4).. Các cá thể mang nhiều biến dị được chọn hình thành nên ..(5).., dưới tác động của ...(6)..., dần dần hình thành loài mới". Với: a: biến dị có lợi; b: các yếu tố môi trường; c: loài phụ; d: sự cách ly;     e: biến dị; f: Biến dị có hại. Hãy chọn từ ngữ phù hợp điền vào các chỗ trống để hoàn thiện nội dung trên:

A. 1b - 2a - 3d - 4c - 5f - 6e                   B. 1b - 2e - 3a - 4f - 5c - 6d

C. 1a - 2b - 3c - 4d - 5e - 6f                   D. 1d - 2f - 3a - 4e - 5b - 6c

 Câu 26. Biết alen A qui định quả dài, alen a qui định quả ngắn; alen B qui định quả ngọt, alen b qui định quả chua. Khi thụ phấn cơ thể F1 dị hợp về   cặp gen với một cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 có: 45% cây quả ngắn, ngọt : 30% quả dài, ngọt : 20% quả dài, chua : 5% quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen là:

A. Ab//aB × aB//ab, f = 30%                 B. Ab//aB × Ab//ab, f = 20% 

C. Ab//aB × aB//ab, f = 20%                 D. AB//ab × Ab//aB, f = 30%

 Câu 27. Phát biểu nào sau đây nói về đột biến gen ở loài sinh sản hữu tính là không đúng?

 A. xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình sao chép ADN

 B. đột biến trội gây chết có thể truyền cho thế hệ sau

 C. chỉ các đột biến xuất hiện trong tế bào sinh dục mới được di truyền cho thế hệ sau

 D. các đột biến làm tăng sức sống và sức sinh sản của sinh vật có xu hướng được chọn lọc tự nhiên giữ lại

 Câu 28. Xét các yếu tố: (A): phát sinh đột biến; (B): phát tán đột biến qua giao phối; (C): chọn lọc các đột biến có lợi; (D): cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Những yếu tố tác động trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi là:

A. (C), (D), (A)     B. (B), (C), (D)     C.  (A), (B), (C)      D. (A), (B), (C), (D)

 Câu 29.  Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu?

A. 1379.                 B. 659.                 C. 1411                  D. 369.

 Câu 30. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp:

       A. cân bằng quần thể             B. cạnh tranh cùng loài      C. khống chế sinh học                D. cân bằng sinh học

 Câu 31. Ví dụ không minh hoạ cho thường biến là:

A. cây bàng rụng lá vào mùa đông             

B. người nhiễm chất độc da cam có con dị dạng, thiểu năng trí tuệ

C. dân miền núi nhiều hồng cầu hơn dân ở đồng bằng

D. thỏ xứ lạnh có lông trắng dày vào mùa đông, lông xám mỏng vào mùa hè

 Câu 32. Khi các gen tuân theo quy luật di truyền của Menden, nếu thế hệ sau xuất hiện 16 tổ hợp giao tử biểu hiện thành 8 kiểu hình thì tỉ lệ phân li kiểu hình của thế hệ này sẽ là:

A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1                  

B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1

C.  1 : 3 : 9 : 3: 3 : 9 : 3 : 1                                         

D. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1

II. Phần riêng: (Thí sinh được chọn một trong hai phần)

* Phần dành cho chương trình cơ bản (từ câu 33 đến 40)

 Câu 33. Trong chọn tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây không phù hợp:

       A. phối hợp tia phóng xạ với hoá chất để tạo thể đột biến

       B. chọn thể đa bội từ các đột biến bằng côsixin

       C. gây đột biến, dùng các thể đột biến thu được làm giống mới

       D. phối hợp đột biến với lai tạo và chọn lọc

 Câu 34. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với alen a: hoa trắng, kiểu gen Aa:  hoa màu hồng. Cho P: Hoa đỏ ×Hoa trắng→F1: 100% hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn được F2, F2 tự thụ phấn được F3. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là:

A. 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng:  1 hoa trắng    B. 2 hoa đỏ: 2 hoa hồng:  1 hoa trắng

C. 3 hoa đỏ: 3 hoa hồng:  2 hoa trắng     D.  3hoa đỏ: 2 hoa hồng:  3 hoa trắng

 Câu 35. Ta có các NST thuộc các nòi khác nhau của 1 loài: Nòi (1): MQNORSP; nòi (2): MNOPQRS; nòi (3): MNORQPS; nòi (4): MRONQPS. Cho rằng NST của nòi thứ 4 làm gốc, sự phát sinh nòi mới chỉ do 1 đột biến, ta có trình tự phát sinh các nòi như sau:

A. 4 → 1 → 2         B. 4 → 3 → 1        C. 4 → 3 → 2         D. 4 → 2 → 1

 Câu 36. Giả sử khối lượng vùng mã hóa của 1 gen là 621000 đvC, đó có 40% nuclêôtit thuộc các vùng không mang thông tin di truyền. Gen tiến hành sao mã 5 lần, mỗi bản sao đều có 8 ribôxôm trượt qua, mỗi ribôxôm tham gia giải mã 2 lần. Số lượt tARN tham gia quá trình là:

 A. 16480              B. 16400               C.  8240               D. 16560

 Câu 37. Phương pháp nào sau đây đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng?

A. Cho tự thụ phấn bắt buộc                B. Trồng bằng hạt đã qua chọn lọc

C. Nuôi cấy mô                                   D. Nhân giống vô tính bằng cành giâm

 Câu 38. Diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh ở đặc điểm:

A. nguyên nhân bên ngoài và nguyên nhân bên trong là khác nhau

B. diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, còn diễn thế thứ sinh xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã

C. diễn thế nguyên sinh có giai đoạn khởi đầu và có giai đoạn cuối sinh vật từng sống.

D. điều kiện sống thuận lợi của diễn thế nguyên sinh khác với điều kiện sống của diễn thế thứ sinh.

 Câu 39. Một loại côn trùng có các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau: alen A qui định thân màu xám trội so với  a qui định thân đen; alen B qui định mắt màu đỏ trội so với b qui định mắt vàng; alen D qui định lông ngắn trội so với d qui định lông dài. Bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào để tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd ở đời con là 6,25%?

  A. AaBbDd × aabbDd hoặc AaBbDd × Aabbdd hoặc aaBBDd × AabbDd

  B. AaBbDd × aabbDd hoặc AaBbDd × Aabbdd hoặc AaBBDd × AabbDd

  C. AabbDd × aaBbDd hoặc AaBbdd × AabbDd hoặc AaBBDD × AabbDd

  D. aaBbDd × AabbDd hoặc AabbDd × AaBbdd hoặc AaBbDd × AabbDd

 Câu 40. Các ví dụ: Giống thỏ Himalaya có lông trắng muốt trên thân khi gặp ..(1).. phần lông mọc lên sẽ chuyển thành màu đen; Hoa cẩm tú cầu mọc ở đất có độ ..(2).. sẽ cho hoa màu trắng; Người bệnh phêninkêtô niệu khi có chế độ ăn ..(3).. sẽ có thể phát triển bình thường. Hãy chọn yếu tố môi trường cho đúng với từng ví dụ:

 A. (1): nhiệt độ thấp; (2): pH trung tính; (3): giảm thức ăn có phêninalanin

 B. (1): nhiệt độ thấp; (2): pH trung tính; (3): nhiều phêninalanin

 C. (1): nhiệt độ thấp; (2): mặn trung bình; (3): giảm thức ăn có phêninalanin

 D. (1): nhiệt độ cao; (2): trung tính; (3): giảm thức ăn có phêninalanin

* Phần dành cho chương trình nâng cao (từ câu 41 đến 48)

 Câu 41. Ở gà: alen A qui định lông đốm trội hơn so với alen a qui định lông đen nằm trên nhiễm sắc thể X; alen B qui định mào to trội hơn so với alen b qui định mào nhỏ nằm trên nhiễm sắc thể thường. F1 phân li: 25% trống lông đốm, mào to; 25% trống lông đốm, mào nhỏ; 25% mái lông đen, mào to; 25% mái lông đen, mào nhỏ. Kiểu gen của thế hệ (P) là:

A. XaXaBb x XAYbb hoặc XaXabb x XAYBb               B. XaXaBb x XAYbb

C. XaXaBb x XAYbb hoặc XAXABb x XaYbb                D. XAXaBb x XaYbb

 Câu 42. Màu lông ở 1 loài cú mèo chịu sự kiểm soát của 3 alen trội lặn hoàn toàn: G1 (lông nâu) trội hơn G2 (lông đen), G2 trội hơn G3 (lông xám). Đếm ngẫu nhiên trong quần thể loài ở 1 khu rừng có: 38 con lông nâu : 144 con lông đen : 18 con lông xám. Nếu quần thể cân bằng di truyền, theo lí thuyết tần số tương đối của alen G1, alen G2, alen G3 lần lượt là:

A. 0,2; 0,6; 0,3       B. 0,2; 0,5; 0,3      C. 0,1; 0,6; 0,3      D. 0,6; 0,1; 0,3

 Câu 43. Giả thuyết siêu trội trong ưu thế lai là:

 A. tác động cộng gộp các gen trội, con lai có nhiều ưu thế hơn bố mẹ

 B. sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức năng của cùng 1  gen dẫn đến hiệu quả bổ trợ

 C.  tác động cộng gộp các gen lặn có lợi

 D. ở trạng thái dị hợp các gen lặn có hại không biểu hiện ra kiểu hình nên con có đặc điểm tốt hơn bố mẹ

 Câu 44. Ở thỏ: chiều dài tai do hai cặp gen tương tác qui định và cứ mỗi gen trội qui định tai dài 7,5 cm. Thỏ mang kiểu gen aabb có tai dài 10 cm. Những phép lai nào sau đây cho con đều có tai dài 20 cm?

 A. AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB hoặc Aabb × AAbb hoặc aaBB × aaBB

 B. AABB × aabb hoặc AABB× aaBB hoặc AAbb × AAbb hoặc aaBB × aaBB

 C. AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB hoặc AAbb × AAbb hoặc aaBb × aaBB

 D. AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB hoặc AAbb × AAbb hoặc aaBB × aaBB

 Câu 45.  Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích như thế nào?

 A. Cơ thể sinh vật mang gen đột biến không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.

 B. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ.

 C. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.

 D. Làm cho ARN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ.

 Câu 46. Điểm đáng chú ý nhất trong đại trung sinh là:

  A. Chinh phục đất liền của thực vật và động vật.

  B. Phát triển ưu thế của cây hạt kín, sâu bọ, chim và thú

  C. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim và thú

  D. Phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát

 Câu 47. Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:

A. 2340                B. 4680               C. 1170                 D. 138

 Câu 48.  Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?

 A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).

B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).

 C. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng

 D. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH NĂM 2014 - THPT NGHĨA HÀNH, QUẢNG NGÃI

01. A; 02. A; 03. B; 04. B; 05. A; 06. B; 07. C; 08. A; 09. A; 10. A; 11. D; 12. C; 13. A; 14. A; 15. D;16. C; 17. A; 18. B; 19. B; 20. D; 21. A; 22. D; 23. B; 24. C; 25. B; 26. C; 27. C; 28. C; 29. A; 30. C;31. B; 32. D; 33. C; 34. D; 35. C; 36. A; 37. C; 38. B; 39. B; 40. A; 41. A; 42. C; 43. B; 44. D; 45. C;46. C; 47. A; 48. A; 

Tuyensinh247 sẽ tiếp tục cập nhật các đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2014 tiếp theo các em chú ý theo dõi nhé!

Theo Dethi.Violet

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2014 THPT Số 1 Nghĩa Hành

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH