Câu 1: Anh/ chi hãy nêu những sai sót trong các bút toán dưới đây. Hạch toán bút toán đúng sau đó đọc nghiệp vụ phát sinh
1. Nợ TK 1011: (Tiền mặt)
Nợ TK 388: (Chi phí phân bổ)
Có: TK Phát hành giấy tờ có giá (Trái phiếu)
2. Nợ TK 305 (Khấu hao)
Có TK 5192 (Thu chi hộ)
3. Nợ TK 301 TSCĐ
Có TK 5192 Thu chi hộ
4. Nợ TK 5192: Thu chi hộ
Có TK 5191: Điều chuyển vốn
5. Nợ TK 313: Vật liệu trong kho
Có TK 311: CCLD
6. Nợ TK Thuế VAT
Nợ TK 866 (Chi phí quảng cáo)
Có TK 359 (Phải thu )
7. Nợ TK 359: (Phải thu)
Có TK 361 (Tạm ứng)
Có TK 4211 (Tiền gửi thanh toán)
Câu 2: Trình bày những tình huống của 1 Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn theo trình tự & thực hiện định khoản
========================================
Câu 3: Tại SCB ngày 10/2/09 có những nghiệp vụ sau phát sinh:
- Giải ngân cho ông A hợp đồng vay tín chấp số tiền: 100.000.000 VNĐ, lãi suất 0.98%/tháng. Ông A vay 6 tháng.
- Ngân hàng ký 1 hợp đồng giao ngay với công ty X theo đó ngân hàng sẽ mua 1.000.000 USD của công ty X với tỷ giá 16,15, thực hiện thanh toán vào ngày làm việc thứ 2 sau khi ký hợp đồng.
- Công ty M đến NH mua 1 tấm séc trắng (blank cheque), ngân hàng làm thủ tục và bán cuốn séc cho công ty M với giá 20.000 USD sau đó công ty M viết séc rút 100.000.000 VNĐ từ TK Tiền gửi thanh toán.
- Chuyển nhóm nợ vay của bà N số tiền 500.000.000 VNĐ do bà N không trả được lãi. Bà N vay 3 tháng hợp đồng vay ký ngày 01/11/2008 lãi suất 1.05%/tháng, lãii trả hàng tháng.
- Mua 2 máy tinh SASCE để sử dụng, giá mỗi máy là 120.000 VNĐ chưa có VAT (10%)
- Rút 10.000.000 VNĐ từ NHNN về nhập qũy.
- Tạm ứng 100.000.000 VNĐ trả trước cho khách hàng 10% giá trị hợp đồng mua máy tính
- Định khoản
- Để tạm ứng 100.000.000 VNĐ cần những chứng từ gì ?