1. Phương thức 1: Căn cứ vào điểm thi THPT Quốc gia năm 2015
1.1. Hệ đại học, khối A, B, A1, C, D1 (chung cho các ngành; không nhân hệ số)
Khu vực
Đối tượng
|
KV3
|
KV2
|
KV2-NT
|
KV1
|
HSPT (8 => 10)
|
15
|
14,5
|
14
|
13,5
|
UT2 (5 => 7)
|
14
|
13,5
|
13
|
12,5
|
UT1 (1 => 4)
|
13
|
12,5
|
12
|
11,5
|
1.2. Hệ đại học, khối V, T (nhân hệ số 2 cho môn năng khiếu)
Khu vực
Đối tượng
|
KV3
|
KV2
|
KV2-NT
|
KV1
|
HSPT (8 => 10)
|
15
|
14,5
|
14
|
13,5
|
UT2 (5 => 7)
|
14
|
13,5
|
13
|
12,5
|
UT1 (1 => 4)
|
13
|
12,5
|
12
|
11,5
|
1.3. Hệ cao đẳng, khối A, A1, D1 (chung cho các ngành; không nhân hệ số)
Khu vực
Đối tượng
|
KV3
|
KV2
|
KV2-NT
|
KV1
|
HSPT (8 => 10)
|
12
|
11,5
|
11
|
10,5
|
UT2 (5 => 7)
|
11
|
10,5
|
10
|
9,5
|
UT1 (1 => 4)
|
10
|
9,5
|
9
|
8,5
|
1.4. Hệ cao đẳng, khối V (nhân hệ số 2 cho môn năng khiếu)
Khu vực
Đối tượng
|
KV3
|
KV2
|
KV2-NT
|
KV1
|
HSPT (8 => 10)
|
12
|
11,5
|
11
|
10,5
|
UT2 (5 => 7)
|
11
|
10,5
|
10
|
9,5
|
UT1 (1 => 4)
|
10
|
9,5
|
9
|
8,5
|
2. Phương thức 2: Căn cứ vào điểm học bạ THPT
2.1. Hệ đại học, khối A, B, A1, C, D1 (chung cho các ngành; không nhân hệ số)
Khu vực
Đối tượng
|
KV3
|
KV2
|
KV2-NT
|
KV1
|
HSPT (8 => 10)
|
18
|
17,5
|
17
|
16,5
|
UT2 (5 => 7)
|
17
|
16,5
|
16
|
15,5
|
UT1 (1 => 4)
|
16
|
15,5
|
15
|
14,5
|
2.2. Hệ đại học, khối V, T (nhân hệ số 2 cho môn năng khiếu)
Khu vực
Đối tượng
|
KV3
|
KV2
|
KV2-NT
|
KV1
|
HSPT (8 => 10)
|
20
|
19,5
|
19
|
18,5
|
UT2 (5 => 7)
|
19
|
18,5
|
18
|
17,5
|
UT1 (1 => 4)
|
18
|
17,5
|
17
|
16,5
|
2.3. Hệ cao đẳng, khối A, A1, D1 (chung cho các ngành; không nhân hệ số)
Khu vực
Đối tượng
|
KV3
|
KV2
|
KV2-NT
|
KV1
|
HSPT (8 => 10)
|
16,50
|
16
|
15,50
|
15
|
UT2 (5 => 7)
|
15,5
|
15
|
14,5
|
14
|
UT1 (1 => 4)
|
14,5
|
14
|
13,5
|
13
|
2.4. Hệ cao đẳng, khối V (nhân hệ số 2 cho môn năng khiếu)
Khu vực
Đối tượng
|
KV3
|
KV2
|
KV2-NT
|
KV1
|
HSPT (8 => 10)
|
16,50
|
16
|
15,50
|
15
|
UT2 (5 => 7)
|
15,5
|
15
|
14,5
|
14
|
UT1 (1 => 4)
|
14,5
|
14
|
13,5
|
13
|
Ghi chú.
1) Đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển vào khối V, ngoài hai môn xét tuyển là Toán và Vật lý (xét điểm học bạ hoặc điểm thi THPT Quốc gia 2015), thí sinh phải phải dự thi môn thi Vẽ mỹ thuật tại trường ĐHBDvào cuối mỗi đợt xét tuyến.
2) Đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển vào khối T, ngoài hai môn xét tuyển là Toán và Sinh (xét điểm học bạ hoặc điểm thi THPT Quốc gia 2015), thí sinh phải phải dự thi môn thi Năng khiếu TDTT tại trường ĐHBD vào cuối mỗi đợt xét tuyến.
3) Thí sinh có thể sử dụng điểm thi môn Vẽ mỹ thuật, môn Năng khiếu TDTT trong năm 2015 tại các trường đại học khác có tuyển sinh khôi V, T để xét tuyển vào trường Đại học Bình Dương. Trong trường hợp này, thí sinh không phải dự thi môn Năng khiếu TDTT tại trường Đại học Bình Dương.
4) Đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp trung học tại các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ, nếu dự tuyển vào phân hiệu ĐHBD tại Cà Mau, sẽ được xét tuyến với điểm trúng tuyển thấp hơn 1,0 điểm so với quy định chung.
Đăng ký nhận Điểm chuẩn Đại học Bình Dương năm 2015 chính xác nhất, Soạn tin:
DCL (dấu cách) DBD (dấu cách) Mãngành gửi 8712
Ví dụ: DCL DBD D480201 gửi 8712
Trong đó DBD là Mã trường
D480201 là mã ngành Công nghệ thông tin
|
Tuyensinh247.com Tổng hợp