1. Phương thức xét học bạ kết hợp
TT |
Mã xét tuyển |
Chuyên ngành |
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển |
1
|
GTADCTD2
|
Thương mại điện tử
|
29.0
|
2
|
GTADCLG2
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
29.0
|
3
|
GTADCTT2
|
Công nghệ thông tin
|
28.5
|
4
|
GTADCQM2
|
Quản trị Marketing
|
28.0
|
5
|
GTADCQT2
|
Quản trị doanh nghiệp
|
27.0
|
6
|
GTADCHT2
|
Hệ thống thông tin
|
27.0
|
7
|
GTADCOT2
|
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
|
27.0
|
8
|
GTADCTN2
|
Tài chính doanh nghiệp
|
26.5
|
9
|
GTADCHL2
|
Hải quan và Logistics
|
26.0
|
10
|
GTADCKT2
|
Kế toán doanh nghiệp
|
26.0
|
11
|
GTADCCN2
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
26.0
|
12
|
GTADCCO2
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử trên ô tô
|
26.0
|
13
|
GTADCDT2
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
|
26.0
|
14
|
GTADCVL2
|
Logistics và vận tải đa phương thức
|
25.0
|
15
|
GTADCTG2
|
Trí tuệ nhân tạo và giao thông thông minh
|
24.0
|
16
|
GTADCLH2
|
Logistics và hạ tầng giao thông
|
24.0
|
17
|
GTADCKX2
|
Kinh tế xây dựng
|
23.0
|
18
|
GTADCCK2
|
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí
|
22.0
|
19
|
GTADCOG2
|
Công nghệ ô tô và giao thông thông minh
|
22.0
|
20
|
GTADCQX2
|
Quản lý xây dựng
|
22.0
|
21
|
GTADCKT1
|
Kế toán doanh nghiệp (học tại Vĩnh Phúc)
|
20.0
|
22
|
GTADCTT1
|
Công nghệ thông tin (học tại Vĩnh Phúc)
|
20.0
|
23
|
GTADCKN2
|
Kiến trúc nội thất
|
20.0
|
24
|
GTADCDD2
|
CNKT công trình XD dân dụng và công nghiệp
|
20.0
|
25
|
GTADCXQ2
|
Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị
|
20.0
|
26
|
GTADCCD2
|
Công nghệ kỹ thuật XD Cầu đường bộ
|
20.0
|
27
|
GTADCTQ2
|
Thanh tra và quản lý công trình giao thông
|
20.0
|
28
|
GTADCCH2
|
Hạ tầng giao thông đô thị thông minh
|
20.0
|
29
|
GTADCCD1
|
CNKT XD Cầu đường bộ (học tại Vĩnh Phúc)
|
20.0
|
30
|
GTADCOT1
|
Công nghệ kỹ thuật Ô tô (học tại Vĩnh Phúc)
|
20.0
|
31
|
GTADCMN2
|
Công nghệ và quản lý môi trường
|
20.0
|
Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
- Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có) + M0
Trong đó:
+ M1, M2, M3: Điểm tổng kết cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển.
+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0
+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
+ M0: Tổng điểm quy đổi (theo Bảng quy đổi điểm thang điểm 10 của tất cả các điều kiện ưu tiên).
- Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm trúng tuyển mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng và điểm môn Toán.
- Điểm xét tuyển của thí sinh tối đa là 30.0 điểm, thí sinh chỉ được công nhận 1 nguyện vọng trúng tuyển có đủ điều kiện trúng tuyển về điểm và có thứ tự nguyện vọng nhỏ nhất trong số các nguyện vọng đăng ký.
2. Phương thức xét điểm đánh giá tư duy
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển cho tất cả các ngành: 16.0 điểm
- Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm thi ×30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Điểm ưu tiên gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm trúng tuyển mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.
- Điểm xét tuyển của thí sinh tối đa là 30.0 điểm, thí sinh chỉ được công nhận 1 nguyện vọng trúng tuyển có đủ điều kiện trúng tuyển về điểm và có thứ tự nguyện vọng nhỏ nhất trong số các nguyện vọng đăng ký.
Theo TTHN