1. Xét tuyển kết hợp kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ quốc tế, mã phương thức: 409; mã tổ hợp: S49
Xét trúng tuyển có điều kiện đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ quốc tế (mã: 409) vào các ngành đào tạo đại học, hệ chính quy năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục, nếu thoả mãn tiêu chí trúng tuyển sau:
STT
|
Mã
nhóm ngành
|
Tên nhóm ngành/ngành
|
Tiêu chí trúng tuyển
|
1
|
GD1
|
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành:
- Sư phạm Toán học;
- Sư phạm Vật lí;
- Sư phạm Hoá học;
- Sư phạm Sinh học;
- Sư phạm Khoa học
tự nhiên
|
- Điểm IELTS từ 7.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 102 điểm) trở lên.
- Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển cao nhất trong các tổ hợp D01 hoặc A01)
|
2
|
GD2
|
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành:
- Sư phạm Ngữ văn;
- Sư phạm Lịch sử;
- Sư phạm Lịch sử-Địa lí
|
- Điểm IELTS từ 7.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 102 điểm) trở lên.
- Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển cao nhất trong các tổ hợp D01 hoặc D14 hoặc D15)
|
3
|
GD3
|
Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành:
- Quản trị trường học;
- Quản trị chất lượng giáo dục;
- Quản trị Công nghệ giáo dục;
- Tham vấn học đường;
- Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên);
- Khoa học giáo dục.
|
- Điểm IELTS từ 5.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 72 điểm) trở lên.
- Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01).
|
4
|
GD4
|
Giáo dục Tiểu học
|
- Điểm IELTS từ 6.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 88 điểm) trở lên.
- Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01).
|
5
|
GD5
|
Giáo dục Mầm non
|
- Điểm IELTS từ 5.5 điểm (hoặc TOEFL iBT từ 72 điểm) trở lên.
- Tổng điểm 2 môn trong THXT có Ngoại ngữ đạt từ 14.00 điểm trở lên (xét theo tổ hợp xét tuyển D01).
|
- Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thời hạn quy định.
- Thí sinh trúng tuyển và nhập học vào các nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (mã: GD1); Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí (mã: GD2); Khoa học Giáo dục và khác (mã: GD3) sẽ được phân ngành sau khi học xong năm thứ nhất đại học theo Quy định trong Đề án tuyển sinh của Trường năm 2024.
2. Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy định đặc thù của ĐHQGHN, mã phương thức: 500; mã tổ hợp xét tuyển: S50
Xét trúng tuyển có điều kiện đối với thí sinh sử dụng phương thức ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT; Quy định đặc thù của ĐHQGHN (mã: 500) vào các ngành đào tạo đại học, hệ chính quy năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục, nếu thoả mãn tiêu chí trúng tuyển sau:
STT
|
Mã
nhóm ngành
|
Tên nhóm ngành/ngành
|
Tiêu chí trúng tuyển
|
I
|
Ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN
|
1
|
GD1
|
Sư phạm Toán và
Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành:
- Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí;
- Sư phạm Hoá học;
- Sư phạm Sinh học;
- Sư phạm Khoa học
tự nhiên
|
- Đạt giải Nhất; Nhì trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức đúng môn chuyên (hoặc môn đạt giải thuộc tổ hợp tuyển và học lớp chuyên đúng môn chuyên).
- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.
- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi
- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.
- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành
|
2
|
GD2
|
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành:
- Sư phạm Ngữ văn;
- Sư phạm Lịch sử;
- Sư phạm Lịch sử-Địa lí
|
- Đạt giải Nhất trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức đúng môn chuyên.
- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.
- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi
- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.
- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành.
|
3
|
GD3
|
Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành:
- Quản trị trường học;
- Quản trị chất lượng giáo dục;
- Quản trị Công nghệ giáo dục;
- Tham vấn học đường;
- Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên);
- Khoa học giáo dục.
|
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức.
- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.
- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi
- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.
- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành.
|
4
|
GD4
|
Giáo dục Tiểu học
|
- Đạt giải Nhất trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức.
- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.
- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi
- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.
- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành.
|
5
|
GD5
|
Giáo dục Mầm non
|
- Đạt giải Nhất; Nhì; Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/Thành phố hoặc Olympic do ĐHQGHN tổ chức.
- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.
- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi
- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.
- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành.
|
II
|
Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT
|
1
|
GD1
|
Sư phạm Toán và
Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành:
- Sư phạm Toán học;
- Sư phạm Vật lí;
- Sư phạm Hoá học;
- Sư phạm Sinh học;
- Sư phạm Khoa học
tự nhiên
|
- Đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi HSG Quốc gia đúng môn chuyên (hoặc môn đạt giải thuộc tổ hợp tuyển và học lớp chuyên đúng môn chuyên).
- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.
- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi
- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.
- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành
|
2
|
GD2
|
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành:
- Sư phạm Ngữ văn;
- Sư phạm Lịch sử;
- Sư phạm Lịch sử-Địa lí
|
- Đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi HSG Quốc gia đúng môn chuyên.
- Trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.
- Ba năm THPT đạt học lực Giỏi
- Ba năm THPT đạt hạnh kiểm Tốt.
- Tổng điểm 3 môn thi/bài thi theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng ĐBCL ĐV năm 2024 của nhóm ngành
|
3. Lưu ý đối với thí sinh
- Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh được công nhận trúng tuyển và đủ điều kiện nhập học sau khi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh trúng tuyển và nhập học vào nhóm ngành Khoa học Giáo dục và khác (mã: GD3) sẽ được ưu tiên phân ngành theo nguyện vọng 1 khi đăng ký phân ngành (sau khi học xong năm thứ nhất đại học) nếu chưa đăng ký ngành khi nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển (có mã phương thức: 500).
Theo TTHN
ÔN THI TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện thi luyện thi TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1 lộ trình: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá năng lực: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá tư duy: Xem ngay
DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
- Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
- Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
- Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
- Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
- Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY