Điểm sàn trường ĐH Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2020

Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển vào trường năm 2020, xem chi tiết thông tin được cập nhật bên dưới

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (không nhân hệ số cho tất cả các tổ hợp xét tuyển) như sau:

1. Các ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên)

STT Mã trường Mã ngành Tên ngành Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển
(Áp dụng đối với thí sinh KV3)
Ghi chú
1 SP2 7140246 Sư phạm Công nghệ 18,5  
2 SP2 7140209 Sư phạm Toán học 18,5  
3 SP2 7140217 Sư phạm Ngữ văn 18,5  
4 SP2 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 18,5  
5 SP2 7140211 Sư phạm Vật lý 18,5  
6 SP2 7140212 Sư phạm Hóa học 18,5  
7 SP2 7140213 Sư phạm Sinh học 18,5  
8 SP2 7140210 Sư phạm Tin học 18,5  
9 SP2 7140218 Sư phạm Lịch sử 18,5  
10 SP2 7140202 Giáo dục Tiểu học 18,5  
11 SP2 7140204 Giáo dục Công dân 18,5  
12 SP2 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 18,5  
13 SP2 7140201 Giáo dục Mầm non 18,5 Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 hoặc Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 12,33
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 hoặc Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,17
14 SP2 7140206 Giáo dục Thể chất 17,5 Thí sinh dùng tổ hợp môn (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 hoặc Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 11,67
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 hoặc Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 5,83

 
2. Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm

STT Mã trường Mã ngành Tên ngành Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển
(Áp dụng đối với thí sinh KV3)
Ghi chú
1 SP2 7310630 Việt Nam học 15,0  
2 SP2 7220201 Ngôn ngữ Anh 15,0  
3 SP2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 15,0  
4 SP2 7480201 Công nghệ Thông tin 15,0  
5 SP2 7320201 Thông tin - Thư viện 15,0  

 
Ghi chú:

- Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số);

- Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu năm 2020 đối với ngành Giáo dục Thể chất của các trường:

1. Trường ĐHSP Hà Nội
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp

- Thí sinh không dự thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 phải lấy Giấy chứng nhận điểm môn thi Năng khiếu, nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2 trước 11h00 ngày 25/9/2020.

- Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) phải có hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 cấp THPT xếp loại từ khá trở lên.

>>> XEM THÊM ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 CÁC NĂM GẦN ĐÂY:

https://diemthi.tuyensinh247.com/diem-chuan/dai-hoc-su-pham-ha-noi-2-SP2.html

 

Theo TTHN 

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Điểm sàn trường ĐH Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2020

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH