1. Ngành đào tạo và chỉ tiêu
STT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Dự kiến chỉ tiêu
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
I
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
1000
|
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
70
|
Mỗi ngành có 25 chỉ tiêu đào tạo Đại học sư phạm kỹ thuật
|
+ Toán, Vật lý, Hoá học (Khối A); Hoặc: + Toán, Vật lý, Tiếng Anh(Khối A1); Hoặc: + Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Khối D1).
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
D510201
|
100
|
3
|
Công nghệ chế tạo máy
|
D510202
|
150
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
D510205
|
150
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
D510301
|
150
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
D510302
|
80
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
D510303
|
100
|
8
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
|
D140214
|
40
|
9
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
80
|
10
|
Kế toán
|
D340301
|
80
|
II
|
Các ngành đào tạo cao đẳng:
|
|
800
|
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
C480201
|
40
|
+ Toán, Vật lý, Hoá học (Khối A); Hoặc: + Toán, Vật lý, Tiếng Anh(Khối A1); Hoặc: + Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Khối D1).
|
2
|
Công nghệ chế tạo máy
|
C510202
|
100
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
C510205
|
150
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
C510301
|
150
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
C510302
|
40
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
C510303
|
80
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
C510201
|
40
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
C510203
|
40
|
9
|
Công nghệ hàn
|
C510503
|
40
|
10
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
|
C140214
|
40
|
11
|
Quản trị kinh doanh
|
C340101
|
40
|
12
|
Kế toán
|
C340301
|
40
|
2. Hình thức tuyển sinh
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh xét tuyển Đại học, Cao đẳng theo hai hình thức:
Cụ thể như sau:
1.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia
-
Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
-
Chỉ tiêu dự kiến: 60% chỉ tiêu tuyển sinh.
-
Tổ hợp môn xét tuyển: Nhà trường sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia với ba tổ hợp môn xét sau đây: Toán, Vật lý, Hoá học (Khối A); hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh (Khối A1); hoặc Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh (Khối D1). Áp dụng xét trúng tuyển cho tất cả các ngành đang tổ chức đào tạo tại Trường.
Cụ thể:
a) Tiêu chí xét tuyển: Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia và đạt kết quả trên hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các tổ hợp các môn xét tuyển. Xét tuyển theo ngành.
b) Lịch tuyển sinh của trường: theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xét tuyển đợt 1 vào ngày 20 tháng 8 năm 2015.
1.2. Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông
a) Tiêu chí xét tuyển
-
Đối tượng xét tuyển: Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
-
Tổ hợp môn xét tuyển: Nhà trường sử dụng kết quả học tập THPT với ba tổ hợp môn xét sau đây: Toán, Vật lý, Hoá học (Khối A); hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh (Khối A1); hoặc Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh (Khối D1). Áp dụng xét tuyển cho tất cả các ngành đang tổ chức đào tạo tại Trường.
-
Cách tính điểm sàn, điểm xét tuyển:
+ Điểm sàn = (M1 + M2 + M3)
Quy định Điểm sàn:
> Điểm sàn hệ Đại học: 18,0 điểm.
> Điểm sàn hệ Cao đẳng: 16,5 điểm.
+ Điểm xét tuyển = (M1 + M2 + M3) + Điểm UT
Trong đó:
> Mi (i từ 1 đến 3) là điểm trung bình của môn học thứ i thuộc khối xét tuyển ở năm lớp 10, 11 và 12 của thí sinh theo học bạ THPT, không làm tròn.
> Điểm UT: là Điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh hiện hành).
> Điểm xét tuyển được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
-
Điểm của thí sinh trúng tuyển phải lớn hơn hoặc bằng “Điểm sàn” của Trường. Nhà trường xét tuyển theo ngành; xét tuyển theo “Điểm xét tuyển” của thí sinh đăng ký xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu các thí sinh có điểm trung bình xét tuyển giống nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
-
Thí sinh không trúng tuyển ngành mình đã đăng ký, được xét tuyển vào các ngành khác hoặc hệ đào tạo khác mà thí sinh đã đăng ký trong hồ sơ xét tuyển (theo thứ tự ưu tiên).
b) Lịch tuyển sinh
Đợt xét tuyển
|
Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển
|
Hệ xét tuyển
|
Đối tượng
|
1
|
Từ 06/4/2015 đến 20/6/2015
|
Đại học và Cao đẳng chính quy
|
Học sinh đã tốt nghiệp từ năm 2014 trở về trước
|
2
|
Từ 21/6/2015 đến 30/8/2015(*)
|
Đại học và Cao đẳng chính quy
|
Tất cả học sinh tốt nghiệp THPT (gồm cả học sinh tốt nghiệp năm 2015 và năm 2014 trở về trước)
|
3
|
Từ 01/9/2015 đến 30/9/2015
|
Đại học và Cao đẳng chính quy
|
4
|
Từ 01/10/2015 đến 31/10/2015
|
Đại học và Cao đẳng chính quy
|
5
|
Từ 01/11/2015 đến 15/11/2015
|
Cao đẳng chính quy
|
Ghi chú:(*) Đối với những thí sinh chưa có Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời phải nộp bổ sung trước ngày Nhà trường xét tuyển.
3. Hồ sơ và lệ phí xét tuyển:
3.1. Hồ sơ xét tuyển gồm:
1- Phiếu Đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ năm 2015 (theo mẫu, có thể tải về từ trang Web: http://tuyensinh.spktvinh.edu.vn);
2- Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (nếu chưa tốt nghiệp sẽ nộp bổ sung trước ngày Nhà trường xét tuyển);
3- Bản sao có công chứng học bạ THPT (nếu đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT);
- Giấy chứng nhận kết quả thi (nếu đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia);
4- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
5- 01 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh (dán tem tối thiểu 4.500đồng hoặc nộp 15.000đồng lệ phí chuyển phát nhanh) để nhà trường thông báo kết quả xét tuyển.
3.2. Lệ phí xét tuyển: 30.000đồng/hồ sơ.
3.3. Nơi nộp hồ sơ và lệ phí xét tuyển:
Thí sinh nộp hồ sơ và lệ phí xét tuyển trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về:
Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Hưng Dũng - Tp. Vinh - Nghệ An. Điện thoại: 0383.833.002;
4. Thông tin liên lạc
Bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh,
Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Hưng Dũng - Tp. Vinh - Nghệ An.
Điện thoại: 0383.833.002; 0979.681.724.
E-mail: tuyensinh@vute.edu.vn
Trang Web: http://vuted.edu.vn hoặc http://tuyensinh.spktvinh.edu.vn./
Nguồn: Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh