1. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển đợt 1 và chỉ tiêu xét tuyển- Tổng điểm các môn thi của tổ hợp môn thi dùng để nhận hồ sơ xét tuyển đợt 1 theo phương thức 1 (đối với học sinh THPT ở khu vực 3 và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành như sau: a. Bậc Đại học
STT |
Mã ngành |
Ngành bậc Đại học |
Các tổ hợp xét tuyển |
Điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển |
Chỉ tiêu (**) |
1 |
D460112 |
Toán ứng dụng (*) |
A00, A01, D01, D03, D07 (hệ số 2 môn Toán)
|
18,00 |
60 |
2 |
D480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
A00, A01, D01, D03, D07
|
15,00 |
60 |
3 |
D480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
15,00 |
90 |
4 |
D480201 |
Công nghệ thông tin |
15,00 |
160 |
5 |
D510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, B00, D07, D08 |
15,00 |
60 |
6 |
D850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00, A01, B00, D01, D03 |
15,00 |
100 |
7 |
D340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00, A01, D01, D03, D07 |
15,00 |
60 |
8 |
D340409
|
Quản trị công nghệ truyền thông |
A00, A01, D01, D03, D09
|
15,00 |
100 |
9 |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
15,00 |
200 |
10 |
D340115 |
Marketing |
15,00 |
200 |
11 |
D340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D03, D09
|
15,00 |
180 |
12 |
D340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
15,00 |
100 |
13 |
D340301 |
Kế toán |
15,00 |
160 |
14 |
D340404 |
Quản trị nhân lực |
15,00 |
160 |
15 |
D340103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D03, D09
|
15,00 |
100 |
16 |
D340107 |
Quản trị khách sạn |
15,00 |
200 |
17 |
D340109 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
15,00 |
120 |
18 |
D220201 |
Ngôn ngữ Anh (*) |
D01, D14, D09, D15 (hệ số 2 môn tiếng Anh)
|
18,00 |
260 |
19 |
D210403 |
Thiết kế đồ họa |
H00, H01, H03
H02 (hệ số 2 Tuyển tập nghệ thuật)
|
15,00
18,00
|
50 |
20 |
D210404 |
Thiết kế thời trang
|
30 |
21 |
D210405 |
Thiết kế nội thất |
40 |
b. Bậc Cao đẳng
STT |
Mã ngành |
Ngành bậc Cao đẳng |
Các tổ hợp xét tuyển (phương thức 1) |
Điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển |
Chỉ tiêu (**) |
1 |
C340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D03, D09 |
Tốt nghiệp THPT |
60 |
2 |
C340406 |
Quản trị văn phòng |
A00, A01, D01, D03, D09 |
Tốt nghiệp THPT |
40 |
3 |
C340109 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
40 |
Chú thích: (*) Tổng điểm chưa nhân hệ số không thấp hơn điểm ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2016 do Bộ GDĐT quy định (đối với các tổ hợp môn văn hóa). (**) Đối với chỉ tiêu từng ngành bậc đại học, trường xét tuyển tối đa 5% chỉ tiêu theo phương thức 3, tối đa 10% chỉ tiêu theo phương thức 4, 90 chỉ tiêu theo phương thức 2; dành khoảng 50% chỉ tiêu các ngành cao đẳng xét tuyển theo phương thức 5. Nếu một trong các phương thức tuyển chưa đủ chỉ tiêu, trường sẽ điều chuyển chỉ tiêu còn lại cho các phương thức khác. Mức chênh lệch điểm nhận hồ sơ xét tuyển giữa các nhóm đối tượng và khu vực tuyển sinh áp dụng theo khung điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy như sau:
|
KV3 |
KV2 |
KV2-NT |
KV1 |
Học sinh PTTH |
0.0 |
0.5 |
1.0 |
1.5 |
Ưu tiên 2 |
1.0 |
1.5 |
2.0 |
2.5 |
Ưu tiên 1 |
2.0 |
2.5 |
3.0 |
3.5 |
2. Nguyên tắc xét điểm trúng tuyểnHội đồng tuyển sinh của trường sẽ quyết định điểm trúng tuyển từng ngành, từng tổ hợp môn đối với phương thức 1 theo các nguyên tắc như sau:
- Xét trên tổng điểm từ cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu;
- Điểm xét của các tổ hợp môn xét tuyển là như nhau;
- Xét trúng tuyển các nguyện vọng đã đăng ký (ngành đăng ký xét tuyển) theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống và bình đẳng giữa 2 nguyện vọng: thí sinh trúng tuyển ngành đăng ký ưu tiên đầu tiên thì sẽ không được xét ngành sau; nếu thí sinh không trúng tuyển ngành đăng ký ưu tiên đầu tiên sẽ được tự động xét ngành ưu tiên thứ 2 và xét bình đẳng với các thí sinh khác, không phân biệt nguyện vọng ghi ở thứ tự nào (1 hay 2) giữa các thí sinh đã đăng ký ngành đó.
- Trường hợp nhiều thí sinh có cùng tổng điểm xét tuyển và vượt chỉ tiêu tuyển sinh của ngành và trường, trường sẽ ưu tiên xét các thí sinh cùng tổng điểm có điểm môn thi của từng tổ hợp theo các tiêu chí phụ:
- Các tổ hợp A01, D01, D03, D07, D08, D09: ưu tiên 1 môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp, ưu tiên 2 môn Toán nếu có nhiều thí sinh cùng điểm ưu tiên 1, vượt chỉ tiêu ngành và trường.
- Các tổ hợp D14, D15: ưu tiên môn Tiếng Anh.
- Các tổ hợp A00, B00: ưu tiên môn Toán.
- Các tổ hợp H00, H01, H02, H03: ưu tiên môn Vẽ trang trí màu (hoặc môn năng khiếu tương đương)/ Tuyển tập nghệ thuật.
3. Đăng ký hồ sơ xét tuyểnThí sinh đăng ký hồ sơ xét tuyển đợt 1 cho trường theo địa điểm như sau:
-
Trực tuyến: tại đường dẫn http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn hoặc http://xettuyen.hoasen.edu.vn
-
Trực tiếp (và liên hệ tư vấn, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc liên quan đến việc tổ chức xét tuyển của trường): Bộ phận Tư vấn Tuyển sinh (tầng trệt), Trường Đại học Hoa Sen, số 8 Nguyễn Văn Tráng, Q.1, TP.HCM. Điện thoại: 7309.1991 (số nội bộ 11400). Email: tuyensinh@hoasen.edu.vn.
-
Chuyển phát nhanh qua bưu điện: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hoa Sen, số 8 Nguyễn Văn Tráng, Q.1, TP.HCM./.
Theo ĐH Hoa Sen
ÔN THI TN THPT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC & ĐGTD TRÊN TUYENSINH247
- Luyện thi TN THPT & ĐGNL & ĐGTD 3 trong 1 lộ trình: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá năng lực: Xem ngay
- Lộ trình luyện thi Đánh giá tư duy: Xem ngay
DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
- Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
- Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
- Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
- Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
- Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
|