Mã trường: DDA
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Đối với hệ Đại học chính quy tập trung: Học sinh tốt nghiệp phổ thông.
- Đối với hệ Đại học chính quy, loại hình liên thông: Sinh viên tốt nghiệp các trường Cao đẳng.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong phạm vi cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Trường Đại học Công nghệ Đông Á tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển theo hai phương thức:
a) Xét tuyển dựa trên học bạ THPT
b) Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Ngành học
|
Mã
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Tổ hợp môn xét tuyển 1
|
Tổ hợp môn xét tuyển 2
|
Tổ hợp môn xét tuyển 3
|
Tổ hợp môn xét tuyển 4
|
Theo xét KQ thi THPT QG
|
Theo phương thức khác
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
Mã tổ hợp môn
|
Môn chính
|
1
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
150
|
60
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
C00
|
VA
|
D01
|
TO
|
1.2
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
80
|
50
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
C00
|
VA
|
D01
|
TO
|
1.3
|
Kế toán
|
7340301
|
150
|
60
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
C00
|
VA
|
D01
|
TO
|
1.4
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
100
|
30
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
A02
|
TO
|
D01
|
TO
|
1.5
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
45
|
30
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
A02
|
TO
|
D01
|
TO
|
1.6
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
7510206
|
45
|
30
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
A02
|
TO
|
D01
|
TO
|
1.7
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
45
|
30
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
A02
|
TO
|
D01
|
TO
|
1.8
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
45
|
30
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
A02
|
TO
|
D01
|
TO
|
1.9
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
45
|
30
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
A02
|
TO
|
B00
|
TO
|
1.10
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
45
|
30
|
A00
|
TO
|
A01
|
TO
|
A02
|
TO
|
D01
|
TO
|
|
|
Tổng:
|
750
|
380
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Phương thức xét tuyển dựa trên học bạ THPT
Tính Điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT được tính bằng tổng điểm trung bình của 3 môn học (theo tổ hợp xét tuyển) trong năm lớp 10, lớp 11, học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) và điểm ưu tiên (nếu có);
Hoặc: - ĐXT được tính bằng tổng điểm trung bình của 3 môn học lớp 12 (theo tổ hợp xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
ĐXT = Môn 1 TB + Môn 2 TB + Môn 3 TB + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ Môn 1, Môn 2, Môn 3 là các môn trong tổ hợp xét tuyển;
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh 2017.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (cộng thêm điểm ưu tiên nếu có) không nhỏ hơn 18 (theo thang điểm 10).
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
Tính ĐXT
Sử dụng kết quả 3 bài thi/môn thi THPT, trong đó có ít nhất một trong hai bài thi Toán, Ngữ văn để xét tuyển.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi /môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Qui chế tuyển sinh 2017.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: ĐXT không thấp hơn mức điểm sàn do Bộ GD&ĐT quy định. (nếu có)
Điều kiện nhận ĐKXT
Xét tuyển dựa trên học bạ THPT:
- Tốt nghiệp PTTH
- Điểm xét tuyển: Từ 18 điểm trở lên
- Xếp loại hạnh kiểm khá trở lên.
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
- Tốt nghiệp PTTH
- Điểm xét tuyển: từ mức điểm sàn do Bộ GD &ĐT quy định
- Xếp loại hạnh kiểm khá trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển và điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Lấy điểm từ cao đến thấp.
Đối với các thí sinh ở cuối danh sách có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ: thí sinh có điểm 2 môn Toán+ Văn cao hơn, nếu vẫn bằng nhau thì ưu tiên theo nguyện vọng.
Quy định về điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau
Bảng 1: Dự kiến các tổ hợp môn học xét tuyển vào các ngành đào tạo
STT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Kế toán
|
7340301
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Văn, Sử, Địa
|
2
|
Tài chính – Ngân hàng
|
7340201
|
3
|
Quản trị Kinh doanh
|
7340101
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hoá, Anh
Toán, Văn, Anh
Toán, Hóa, Sinh
|
5
|
Kỹ thuật Xây dựng
|
7580201
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử
|
7510301
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
7510206
|
8
|
Công nghệ Điều khiển – Tự động hóa
|
7510303
|
9
|
Công nghệ chế tạo máy
|
7510202
|
10
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Lý, Sinh
Toán, Hoá, Sinh
|
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã số trường: DDA
Mã số ngành: Bảng 1
Tổ hợp xét tuyển: Bảng 2
Bảng 2. Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển/ thi tuyển
TT
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Tổ hợp môn xét tuyển 1
|
Tổ hợp môn xét tuyển 2
|
Tổ hợp môn xét tuyển 3
|
Tổ hợp môn xét tuyển 4
|
|
|
Theo xét KQ thi THPT QG
|
Theo phương thức khác
|
|
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học chính quy
|
750
|
380
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế toán
|
150
|
60
|
A00
|
A01
|
D01
|
C00
|
|
2
|
Tài chính - Ngân hàng
|
80
|
50
|
A00
|
A01
|
D01
|
C00
|
|
3
|
Quản trị Kinh doanh
|
150
|
60
|
A00
|
A01
|
D01
|
C00
|
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
100
|
30
|
A00
|
A01
|
A02
|
D01
|
|
5
|
Kỹ thuật Xây dựng
|
45
|
30
|
A00
|
A01
|
A02
|
D01
|
|
6
|
CNKT Điện- Điện tử
|
45
|
30
|
A00
|
A01
|
A02
|
D01
|
|
7
|
CNKT Nhiệt
|
45
|
30
|
A00
|
A01
|
A02
|
D01
|
|
8
|
CNKT Điều khiển - Tự động hóa
|
45
|
30
|
A00
|
A01
|
A02
|
D01
|
|
9
|
Công nghệ chế tạo máy
|
45
|
30
|
A00
|
A01
|
A02
|
D01
|
|
10
|
Công nghệ thực phẩm
|
45
|
30
|
A00
|
A01
|
A02
|
B00
|
|
Phương thức đăng kí xét tuyển (ĐKXT) của thí sinh:
a. Hồ sơĐKXT và xét tuyển vào trường bao gồm:
- Phiếu ĐKXT
- Học bạ THPT (bản sao công chứng, có thể bổ sung sau)
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 03 ảnh màu cỡ 3x4 (chụp trong vòng 6 tháng)
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh (nhà/đường/khu phố xã quận/thị xã/tỉnh, thành phố, số điện thoại, email… để Nhà trường thông báo kết quả xét tuyển)
Thí sinh có thể ĐKXT nhiều ngành
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ trong đợt ĐKXT thứ nhất có thể tiếp tục bổ sung hoàn tất hồ sơ trong các đợt tiếp theo của năm tuyển sinh.
b. Địa điểm nộp hồ sơ
Thí sinh ĐKXT gửi hồ sơ qua đường chuyển phát nhanh bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Trường ĐHCN Đông Á theo các địa chỉ sau:
+ Cơ sở chính: Phòng đào tạo, Trường Đại học Công nghệ Đông Á, Khu Xuân ổ A, Phường Võ Cường, Thành Phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
+ Cơ sở đào tạo thực hành: Toà nhà Polyco, đường Trần Hữu Dực (Cụm Công nghiệp Từ Liêm), Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Điện thoại liên hệ: 024.6262.7796
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Đối với hệ đại họcchính quy: Trường tổ chức tuyển sinh 4 đợt trong năm 2018
Bảng 3. Các đợt xét tuyển đại học chính quy năm 2018
Các Đợt xét tuyển năm 2018
|
Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT
|
Thời gian Trường xét tuyển
|
Thời gian Trường thông báo kết quả xét tuyển. Thí sinh bắt đầu làm thủ tục nhập
|
Đợt 1
|
01/06 - 30/6
|
01/7 - 10/7
|
15/7
|
Đợt 2
|
20/7 - 31/7
|
1/8 - 10/8
|
15/8
|
Đợt 3
|
20/8 - 30/8
|
01/9 - 10/9
|
15/9
|
Đợt 4
|
20/9 - 30/9
|
01/10 - 10/10
|
15/10
|
* Lưu ý: Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2017 nếu chưa có giấy chứng nhận tốt nghiệp vẫn có thể nộp hồ sơ ĐKXT. Sau khi có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2017 phải gửi nộp bổ sung (bản photo công chứng) trước thời điểm Trường xét tuyển.
Theo TTHN