1. Phương thức tuyển sinh
Năm 2015, Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương đăng ký thực hiện tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy theo 2 phương thức :
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học chủ trì (tỷ lệ 30% tổng chỉ tiêu được xác định);
- Xét tuyển dựa trên cơ sở kết quả học tập ở bậc trung học phổ thông (tỷ lệ 70% tổng chỉ tiêu được xác định).
Tổng chỉ tiêu năm 2015 dự kiến xác định là 1.500; trong đó: đại học chính quy 900 chỉ tiêu, cao đẳng chính quy 600 chỉ tiêu.
2. Nguồn tuyển sinh
Thí sinh trong cả nước, bao gồm những thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) trong 03 năm gần đây tính từ ngày đăng ký xét tuyển.
3. Ngành tuyển sinh và tổ hợp các môn xét tuyển từng ngành
A. HỆ ĐẠI HỌC
|
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp các môn xét tuyển
|
Ghi chú
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
D510301
|
3
|
Kế toán
|
D340301
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
4
|
Tài chính-Ngân hàng
|
D340201
|
5
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
B. HỆ CAO ĐẲNG
|
1
|
Tin học ứng dụng
|
C480202
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
(*)Ngoài tổ hợp chung có thêm tổ hợp: Toán, Hóa, Sinh
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
C510301
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học (*)
|
C510401
|
4
|
Kế toán
|
C340301
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
(*) Ngành Thư kí văn phòng: ngoài tổ hợp chung có thêm tổ hợp: Văn, Sử, Địa
|
5
|
Tài chính-Ngân hàng
|
C340201
|
6
|
Thư ký văn phòng (*)
|
C340407
|
7
|
Tiếng Anh
|
C220201
|
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
8
|
Dược sĩ
|
C900107
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
|
|
4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Thí sinh tham dự xét tuyển được hưởng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng, theo quy định hiện hành tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ GDĐT.
5. Lệ phí tuyển sinh
Các khoản lệ phí liên quan tới công tác tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
III. NỘI DUNG CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia
1.1. Điều kiện cần
Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp tại kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do các trường dại học chủ trì từ năm 2015.
1.2. Điều kiện đủ
Thí sinh đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển trở lên, do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố đối với các môn trong tổ hợp xét tuyển theo từng ngành.
1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp môn học xét tuyển theo từng ngành
A. HỆ ĐẠI HỌC
|
TT
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
Tổ hợp các môn xét tuyển
|
Ghi chú
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
50
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
40
|
3
|
Kế toán
|
60
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
4
|
Tài chính-Ngân hàng
|
60
|
5
|
Quản trị kinh doanh
|
60
|
Tổng số
|
270
|
|
|
B. HỆ CAO ĐẲNG
|
1
|
Tin học ứng dụng
|
20
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
(*)Ngoài tổ hợp chung có thêm tổ hợp: Toán, Hóa, Sinh
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
20
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học (*)
|
20
|
4
|
Kế toán
|
30
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
(*)Ngành: Thư kí văn phòng: ngoài tổ hợp chung có thêm tổ hợp: Văn, Sử, Địa
|
5
|
Tài chính-Ngân hàng
|
20
|
6
|
Thư ký văn phòng (*)
|
20
|
7
|
Tiếng Anh
|
30
|
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
8
|
Dược sĩ
|
20
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
|
|
Tổng số
|
180
|
|
|
1.4. Tiêu chí xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển:
- Căn cứ vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học chủ trì;
- Căn cứ vào ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;
- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);
- Căn cứ nguyện vọng xét tuyển của thí sinh (có ghi rõ ngành và môn xét tuyển).
- Điểm trúng tuyển: được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm ba môn của kỳ thi THPT quốc gia theo khối thi đăng ký tương ứng, cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
2. Phương thức xét tuyển dựa trên cơ sở kết quả học tập ở trung học phổ thông
2.1. Điều kiện cần
Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông trong thời gian 3 năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.
2.2. Căn cứ xét tuyển
Việc xét tuyển căn cứ vào mức “Điểm cơ sở xét tuyển” của thí sinh dự tuyển.
Điểm cơ sở xét tuyển ( ký hiệu là D) được xác định căn cứ 2 yếu tố sau đây:
- Điểm trung bình cộng cả năm học lớp 10 và 11 của tất cả các môn học (ký hiệu là D1);
- Điểm trung bình cộng cả năm học lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển theo từng ngành (ký hiệu D2).
Như vậy, điểm cơ sở xét tuyển (D) đối với thí sinh thuộc KV3 là:
D = D1+D2
- Hạnh kiểm Khá.
2.3. Ngưỡng điểm cơ sở xét tuyển
Thí sinh đủ điều kiện để được xét tuyển khi đạt điều kiện về ngưỡng điểm cơ sở xét tuyển như sau:
- Đối với đại học chính quy:
D >= 12,0
- Đối với cao đẳng chính quy:
D >= 11,0
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp các môn xét tuyển theo từng ngành
A. HỆ ĐẠI HỌC
|
TT
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu tuyển sinh
|
Tổ hợp các môn xét tuyển
|
Ghi chú
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
90
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
90
|
3
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
90
|
4
|
Kế toán
|
60
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
(*) Ngành Quản trị văn phòng: ngoài tổ hợp chung có thêm tổ hợp: Văn, Sử, Địa
|
5
|
Tài chính-Ngân hàng
|
60
|
6
|
Quản trị kinh doanh
|
80
|
7
|
Quản trị văn phòng (*)
|
80
|
8
|
Kinh doanh quốc tế
|
80
|
Tổng số
|
630
|
|
|
B. HỆ CAO ĐẲNG
|
1
|
Tin học ứng dụng
|
50
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
(*)Ngoài tổ hợp chung có thêm tổ hợp: Toán, Hóa, Sinh
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
50
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học (*)
|
40
|
4
|
Kế toán
|
40
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
(*)Ngoài tổ hợp chung có thêm tổ hợp: Văn, Sử, Địa
|
5
|
Tài chính-Ngân hàng
|
40
|
6
|
Thư ký văn phòng (*)
|
50
|
7
|
Dịch vụ pháp lý (*)
|
50
|
8
|
Tiếng Anh
|
40
|
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
9
|
Dược sĩ
|
60
|
Toán , Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
|
|
Tổng số
|
420
|
|
|
2.5. Lịch tuyển sinh của trường
Thời gian nộp hồ sơ:
a) Đợt 1:
- Nhận hồ sơ: từ tháng 25/7/2015 đến tháng 28/8/2015.
- Công bố kết quả xét tuyển đợt 1 chậm nhất sau 3 ngày kể từ ngày kết thúc mỗi đợt xét tuyển.
b) Đợt 2:
- Nhận hồ sơ: từ tháng 10/9/2015 đến 12/10/2015.
- Công bố kết quả xét tuyển đợt 2 chậm nhất sau 3 ngày kể từ ngày kết thúc mỗi đợt xét tuyển.
Thí sinh nhận được kết quả trúng tuyển sẽ làm thủ tục nhập học sau 1 tuần mỗi đợt xét tuyển.
- Thí sinh cũng có thể nộp trực tiếp tại Trường đại học Kinh tế-Kỹ thuật Bình Dương (KTKTBD) hoặc gửi qua bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh.
- Với thí sinh tự do, hồ sơ sẽ được nộp trực tiếp tại Trường đại học KTKTBD hoặc gửi qua bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh.
c) Địa chỉ nộp hồ sơ:
Trung tâm tuyển sinh và hướng nghiệp, Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương. Địa chỉ số 530 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; Điện thoại: 0650.3822847 - 0650.3870795 - 0946687698;
d) Thời gian công bố kết quả: ngày 20/08/2015
2.6. Phương thức đăng ký của thí sinh
Thí sinh phải hoàn tất hồ sơ và nộp hồ sơ xét tuyển theo thời gian và địa điểm đã quy định ở trên.
Hồ sơ xét tuyển gồm:
(1) Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường (phụ lục kèm theo Đề án này);
(2) Bản photocopy có công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2015;
(3) Bản photocopy có công chứng học bạ THPT (lớp 10, 11, 12 );
(4) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
(5) 02 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, điạ chỉ đầy đủ của thí sinh gồm số nhà, đường, khu phố, phường/xã, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố để trường gửi kết quả xét tuyển/Giấy báo nhập học.
Lưu ý: Thí sinh có thể đồng thời nộp hồ sơ tham dự xét tuyển từ 2 ngành trở lên thuộc các hệ đào tạo của Trường.
2.7. Quy trình xét tuyển: gồm 05 bước
- Bước 1: Tổng hợp hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển, nhập dữ liệu vào hệ thống quản lý.
- Bước 2: Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.
- Bước 3: Thành lập Hội đồng xét tuyển.
- Bước 4: Họp Hội đồng xét tuyển.
- Bước 5: Công bố kết quả trúng tuyển
2.8. Nguyên tắc xét tuyển:
- Sau khi xác định điểm cơ sở xét tuyển D, Hội đồng xét tuyển xác định danh sách thí sinh trúng tuyển: điểm xét tuyển (Dxt) = điểm xét tuyển (D) + Điểm ưu tiên;
(Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) được tính theo tỷ lệ tương ứng với mức điểm ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành đối với tổng điểm 3 môn là 30 điểm).
Căn cứ mức điểm Dxt của từng thí sinh tính từ cao xuống thấp, đến đủ chỉ tiêu của ngành xét tuyển theo trình độ đào tạo.
- Trường hợp đến giới hạn chỉ tiêu được phép tuyển, nhưng lại tồn tại nhiều thí sinh thỏa mãn điều kiện về điểm D, Hội đồng xét tuyển sẽ căn cứ vào những tiêu chí bổ sung để xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên giảm dần của các tiêu chí như sau:
- Thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh (minh chứng bằng bản photocopy giấy chứng nhận hoặc giấy khen);
- Giấy khen mà thí sinh có được trong 3 năm học lớp 10,11,12 (thí sinh nộp bản photocopy giấy khen);
Nguồn ĐH Kinh tế kỹ thuật Bình Dương