1. Phương thức tuyển sinh:
Nhằm đảm bảo số lượng và chất lượng, đảm bảo tính hiệu quả trong quá trình sàn lọc đảm bảo chất lượng đầu ra, đảm bảo tính công bằng xã hội, thuận lợi cho sinh viên, tiết kiệm công sức, đặc biệt là đảm bảo chất lượng đầu vào, kể từ năm tuyển sinh 2015, Đại học Bình Dương đề xuất áp dụng hai phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển hoàn toàn dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia.
Tiêu chí xét tuyển:
- Căn cứ vào kết quả thi THPT quốc gia (các cụm thi do các trường ĐH chủ trì)
- Căn cứ vào ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu từng môn do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;
- Căn cứ đơn xin xét tuyển của thí sinh (có ghi rõ ngành và khối xét tuyển),
Việc xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
Chỉ tiêu dành cho phương thức 1: 30% tổng chỉ tiêu Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm trúng tuyển được lấy từ trên xuống theo tổng điểm ba môn thi của kỳ thi THPT quốc gia tương ứng khối xét tuyển đăng ký (xem bảng 1) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
Bảng 1: THÔNG TIN KHỐI XÉT TUYỂN
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Ngành học
|
Mã ngành
|
Khối xét tuyển
|
Ghi chú
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
|
|
1. Công nghệ thông tin
|
D480201
|
A,A1, D1
|
|
2. Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
|
D510301
|
A, A1
|
|
3. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
D510102
|
A, A1, V
|
|
4. Kiến trúc
|
D580102
|
V
|
|
5. Công nghệ sinh học
|
D420201
|
A, A1, B
|
|
6. Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
A,A1, D1
|
|
7. Kê toán
|
D340301
|
A,A1, D1
|
|
8. Tài chính - Ngân hàng
|
D340201
|
A,A1, D1
|
|
9. Xã hội học
|
D310301
|
A,A1,C,D1
|
|
10. Văn học
|
D220330
|
A,A1,C,D1
|
|
11. Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
A1, D1
|
|
12. Du lịch (Việt Nam học)
|
D220113
|
A,A1,C,D1
|
|
13. Giáo dục Thể chất
|
D140206
|
T
|
|
14. Luật Kinh tế
|
D380107
|
A,A1,C,D1
|
|
Các ngành đào tạo cao đẳng
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin
|
C480201
|
A,A1, D1
|
|
- Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
C510102
|
A,A1,V
|
|
- Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
|
C510301
|
A,A1
|
|
- Quản trị kinh doanh
|
C340101
|
A,A1, D1
|
|
- Kế toán
|
C340301
|
A,A1, D1
|
|
- Tài chính Ngân hàng
|
C340201
|
A,A1,D1
|
|
- Tiếng Anh
|
C220201
|
A1,D1
|
|
Bảng 2: Khối, môn xét tuyển
Khối
|
Môn 1
|
Môn 2
|
Môn 3
|
A
|
Toán
|
Vật lí
|
Hóa học
|
A1
|
Toán
|
Vật lí
|
Tiếng Anh
|
B
|
Toán
|
Sinh học
|
Hóa học
|
C
|
Địa lý
|
Lịch sử
|
Ngữ văn
|
D1
|
Toán
|
Ngoại ngữ
|
Ngữ văn
|
V
|
Toán
|
Vật lý
|
Vẽ mỹ thuật (*)
|
T
|
Toán
|
Sinh
|
Năng khiếu TDTT (*)
|
(*) Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển khối V phải dự thi môn Vẽ mỹ thuật, Khối T dự thi môn năng khiếu TDTT tại Đại học Bình Dương.
Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập các môn học năm lớp 10,11,12 (theo học bạ).
Tiêu chí xét tuyển:
- Có bằng tốt nghiệp THPT năm 2015 hoặc của những năm trước.
- Căn cứ vào kết quả học tập các môn học năm lớp 10, 11, 12 theo học bạ. Cụ thể, điểm xét tuyển sẽ bằng tổng điểm trung bình 3 năm lớp 10,11,12 (trong đó điểm năm lớp 12 có hệ số 2) của 3 môn theo khối đăng ký xét tuyển (xem bảng 1, 2).
Chỉ tiêu dành cho phương thức 2: 70% tổng chỉ tiêu
Chỉ tiêu dành cho phương thức Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập các môn học năm lớp 10,11,12 chiếm 70%.
Công thức tính điểm:
Dxt=
Trong đó:
Dxt: điểm xét tuyển
Di: Điểm trung bình 3 năm lớp 10,11,12 của môn thứ i
Với D12i=Điểm trung bình môn i năm lớp 12
Với D11i=Điểm trung bình môn i năm lớp 11
Với D10i=Điểm trung bình môn i năm lớp 10
Môn thứ 1, 2, 3 căn cứ vào khối đăng ký xét tuyển của thí sinh, cụ thể theo bảng 1.
VD: Điểm trung bình môn Toán=(điểm trung bình môn Toán lớp 10+ điểm trung bình môn Toán lớp 11+ điểm trung bình môn Toán lớp 12*2)/4
+ Khối A:
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn Toán + Điểm TB môn Lý + Điểm TB môn Hóa
+ Khối A1:
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn Toán + Điểm TB môn Lý + Điểm TB môn Tiếng Anh
+ Khối B:
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn Toán + Điểm TB môn Hóa + Điểm TB môn Sinh
+ Khối C:
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn Văn + Điểm TB môn Sử + Điểm TB môn Địa
+ Khối D1:
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn Toán + Điểm TB môn Văn + Điểm TB môn Tiếng Anh
+ Đối với khối V: Tổng điểm trung bình các môn học Vật Lý và môn Toán năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở lên.
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn Toán + Điểm TB môn Vật lý + Điểm thi Vẽ mỹ thuật*2
+ Đối với khối T: Tổng điểm trung bình các môn học Sinh học và môn Toán năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở lên.
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn Toán + Điểm TB môn sinh học + Năng khiếu thể dục thể thao*2
VD: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo khối A có điểm trung bình môn học 3 năm THPT như bảng phía dưới, thì điểm xét tuyển được tính là:
Đxt=(7+5+8*2)/4+(6+6+682)/4+(8+9+8*2)/4=21,25
Môn
|
Lớp 10
|
Lớp 11
|
Lớp 12
|
Toán
|
7
|
5
|
8
|
Vật Lý
|
6
|
6
|
6
|
Hóa học
|
8
|
9
|
8
|
Quy định về điểm xét tuyển đối với phương thức 2
Theo công thức ở trên, điểm Dxt đạt tối đa là 30 điểm
Điểm sàn đủ điều kiện nộp hồ sơ là 16,5 điểm.
Điểm sàn trúng tuyển đại học là 18 điểm (riêng khối T và V là 20 điểm).
Điểm sàn trúng tuyển cao đẳng là 16,5 điểm
Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm trúng tuyển được lấy từ trên xuống theo tổng điểm trung bình ba môn học theo học bạ THPT (theo công thức phía trên) của khối thi đăng ký tương ứng cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) từ cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
Đối tượng dự tuyển:
Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được đăng ký xét tuyển vào ĐH, CĐ chính quy:
a) Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho đăng ký xét tuyển tuỳ tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học;
c) Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định;
Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển:
a) Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự;
b) Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
c) Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm (tính từ năm bị tước quyền dự thi hoặc ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);
d) Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự tuyển (bằng văn bản); cán bộ, công chức, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ quan cho phép đi học.
Trên cơ sở điều kiện thực tế về nhân lực và cơ sở vật chất, quy mô đào tạo của nhà trường từ nay đến năm 2015 là 15.000 sinh viên hệ chính quy (Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, THCN) cho 4 năm.
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2015: 2800
Các ngành đào tạo đại học:
Tên ngành/nhóm ngành |
Mã |
Môn thi/x.tuyển |
Chỉ tiêu |
Công nghệ thông tin
|
D480201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
100 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
|
D510301 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
100 |
Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng
|
D510102 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Vật lí, Vẽ Mĩ thuật |
100 |
Kiến trúc
|
D580102 |
-Toán, Vật lí, Vẽ Mĩ thuật |
100 |
Công nghệ sinh học
|
D420201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Hoá học, Sinh học |
200 |
Quản trị kinh doanh
|
D340101 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
210 |
Kế toán
|
D340301 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
200 |
Tài chính - Ngân hàng
|
D340201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
200 |
Xã hội học
|
D310301 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
80 |
Văn học
|
D220330 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
80 |
Ngôn ngữ Anh
|
D220201 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
100 |
Việt Nam học (Du lịch)
|
D220113 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
80 |
Giáo dục Thể chất
|
D140206 |
-Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTD |
100 |
Luật kinh tế
|
D380107 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
150 |
Các ngành đào tạo cao đẳng:
Tên ngành/nhóm ngành |
Mã |
Môn thi/x.tuyển |
Chỉ tiêu |
Công nghệ thông tin
|
C480201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
100 |
Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng
|
C510102 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Vật lí, Vẽ Mĩ thuật |
100 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
|
C510301 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
100 |
Quản trị kinh doanh
|
C340101 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
200 |
Kế toán
|
C340301 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
200 |
Tiếng Anh
|
C220201 |
-Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
100 |
Tài chính - Ngân hàng
|
C340201 |
-Toán, Vật lí, Hoá học -Toán, Vật lí, Tiếng Anh -Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
200 |
1.2. Lịch tuyển sinh:
Trường Đại học Bình Dương đã chuyển sang đào tạo theo học chế tín chỉ từ năm tuyển sinh 2013, do đó trường sẽ tổ chức xét tuyển 2 lần/năm, cụ thể như sau:
Đợt 1: nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 2/1 đến 15/2 hàng năm, công bố kết quả xét tuyển vào ngày 20/03, thí sinh trúng tuyển nhập học vào đầu tháng 4.
Đợt 2: nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/7 đến 30/8 hàng năm, công bố kết quả xét tuyển vào ngày 05/9, thí sinh trúng tuyển nhập học vào cuối tháng 9. Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 2 (nếu có): từ ngày 10/09 đến trước ngày 30/09, công bố kết quả xét tuyển vào ngày 05/10 nhập học vào cuối tháng 10.
1.3. Phương thức đăng ký của thí sinh
-
Nguồn tuyển: trong phạm vi cả nước
-
Cách thức nộp hồ sơ:
- Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại trường.
Nơi nhận:
Phòng Tuyển sinh, Trường Đại học Bình Dương
Số 504 Đại lộ Bình Dương – P.Hiệp thành – TP.Thủ Dầu Một – Bình Dương.
Điện thoại: (0650) 3822 058 - 3820 833
- 01 Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (có công chứng) (có thể bổ sung sau)
- 01 Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận điểm thi tốt nghiệp PTTH hoặc kết quả kỳ thi THPT quốc gia; (có thể bổ sung sau)
- 01 Học bạ THPT (có công chứng)
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 01 Giấy khai sinh (bản sao)
- 01 Đơn đăng kí học (theo mẫu)- download tại website www.bdu.edu.vn.
- 02 ảnh 4×6 (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh)
- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Lưu ý: với những giấy tờ còn thiếu khi nộp hồ sơ thí sinh phải bổ túc trước khi thời gian kết thúc xét tuyển.
1.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển
1.5. Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1.6. Quy trình xét tuyển
Bước 1: Tổ chức nhận hồ sơ đăng ký của thí sinh đăng ký.
Bước 2: Nhập dữ liệu đăng ký dự thi vào phần mềm tuyển sinh.
Bước 3: Thống kê điểm, chuẩn bị dữ liệu trình hội đồng tuyển sinh.
Bước 4: Họp Hội đồng tuyển sinh để quyết định điểm xét tuyển.
Bước 5: Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển.
Bước 6: Gọi thí sinh trúng tuyển làm hồ sơ nhập học.
Bước 7: Thống kê, báo cáo kết quả xét tuyển.
Nguồn ĐH Bình Dương