Quy đổi điểm trường Đại học Quảng Nam 2025

Trường Đại học Quảng Nam hướng dẫn về việc quy đổi tương đương điểm ưu tiên, điểm xét tuyển giữa các phương thức, tổ hợp môn xét tuyển như sau:

1. Căn cứ xây dựng quy đổi

Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/3/2025 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;

Công văn số 2457/BGDĐT-GDĐH ngày 19/5/2025 về việc hướng dẫn tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng năm 2025;

Công văn số 4222/BGDĐT-GDĐH ngày 21/7/2025 về việc đối sánh phổ điểm một số tổ hợp điểm thi TN THPT năm 2025, điểm học tập bậc THPT.

2. Cách quy đổi điểm ưu tiên

2.1. Phương thức xét tuyển (PTXT) theo kết quả học tập THPT (học bạ) hoặc Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT:

a. Đối với tất cả các ngành đào tạo (trừ ngành Giáo dục Mầm non)

ĐIỂM XÉT TUYỂN là tổng điểm 3 môn (thang điểm 30) của Tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực), MỨC ĐIỂM ƯU TIÊN được tính như sau:

  • Nhóm đối tượng ưu tiên 1: được cộng 2.0 điểm
  • Nhóm đối tượng ưu tiên 2: được cộng 1.0 điểm
  • Khu vực 1: được cộng 0.75 điểm
  • Khu vực 2-NT: được cộng 0.5 điểm
  • Khu vực 2: được cộng 0.25 điểm
  • Khu vực 3: không cộng điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên được quy đổi như sau:

– Khi thí sinh đạt tổng điểm 3 môn nhỏ hơn 22.5 thì giữ nguyên mức điểm ưu tiên như trên,

– Khi thí sinh đạt tổng điểm 3 môn từ 22.5 trở lên, cách tính điểm ưu tiên được xác định như sau:

Quy doi diem truong Dai hoc Quang Nam 2025

b. Đối với ngành Giáo dục Mầm non

Tổ hợp xét tuyển 3 môn gồm 02 môn văn hóa và 01 môn năng khiếu, điều kiện để đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT sẽ áp dụng đối với 2 môn văn hóa, khi đó điểm ưu tiên được quy đổi theo 2 môn văn hóa như sau:

– Khi thí sinh đạt tổng điểm 2 môn văn hóa nhỏ hơn 15.0 thì giữ nguyên mức điểm ưu tiên đối với 2 môn văn hóa (bằng 2/3 Mức điểm ưu tiên ở trên)

– Khi thí sinh đạt tổng điểm 2 môn văn hóa từ 15.0 điểm trở lên, cách tính điểm ưu tiên đối với 2 môn văn hóa được xác định như sau:

Quy doi diem truong Dai hoc Quang Nam 2025

2.2. Phương thức xét tuyển theo điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí minh (ĐGNL) năm 2025 (thang điểm 1200), MỨC ĐIỂM ƯU TIÊN được tính như sau:

  • Nhóm đối tượng ưu tiên 1: được cộng 80 điểm
  • Nhóm đối tượng ưu tiên 2: được cộng 40 điểm
  • Khu vực 1: được cộng 30 điểm
  • Khu vực 2-NT: được cộng 20 điểm
  • Khu vực 2: được cộng 10 điểm
  • Khu vực 3: không cộng điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên được quy đổi như sau:

– Nếu thí sinh có kết quả bài thi ĐGNL nhỏ hơn 900 điểm thì giữ nguyên mức điểm ưu tiên như trên,

– Nếu thí sinh có kết quả bài thi ĐGNL từ 900 điểm trở lên, cách tính điểm ưu tiên được điều chỉnh như sau:

Quy doi diem truong Dai hoc Quang Nam 2025

3. Cách quy đổi điểm xét tuyển giữa các Tổ hợp môn (áp dụng cho PTXT theo điểm thi tốt nghiệp THPT)

Khi thí sinh chọn một Mã xét tuyển (gọi là ngành xét tuyển), thí sinh sẽ được xét ở tất cả các tổ hợp môn (THM) mà ngành đó công bố, sau đó chọn ra tổ hợp môn có điểm cao nhất để xét tuyển. Trong mỗi ngành đều có một tổ hợp môn gốc (THMG), các tổ hợp môn còn lại được quy đổi điểm chênh lệch so với tổ hợp môn gốc.

a) Đối với các nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)

Bảng quy đổi điểm chênh lệch các tổ hợp so với tổ hợp môn gốc như sau:

STT

Mã xét tuyển

Tên mã xét tuyển

THMG

THM 1
Điểm lệch

Tổ hợp 2 và
Điểm lệch

THM 3 và
Điểm lệch

THM 4 và
Điểm lệch

THM 5 và
Điểm lệch

1

7140201

Giáo dục Mầm non

M02

M00

1.00

M01

1.50

M02

0.00

M03

1.50

2

7140202

Giáo dục Tiểu học

D01

A00

1.00

C00

1.50

C03

1.00

D01

0.00

X01

1.00

3

7140209

Sư phạm Toán

D07

A00

1.75

A01

0.75

D01

0.50

D07

0.00

X01

1.00

4

7140211

Sư phạm Vật lý

A01

A00

0.75

A01

0.00

A02

1.00

D11

1.00

5

7140213

Sư phạm Sinh học

B00

A02

0.50

B00

0.00

B08

0.75

D13

0.50

6

7140217

Sư phạm Ngữ văn

D01

C00

1.50

D01

0.00

D14

1.00

X70

1.50

X74

1.50

7

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

D01

A01

0.00

D01

0.00

D14

1.00

D15

1.00

8

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

D07

A00

1.75

A01

0.75

B00

0.50

D07

0.00

b) Đối với các nhóm ngành đào tạo Ngoài sư phạm, Nhà trường không áp dụng quy đổi điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn.

Ghi chú: Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ), Nhà trường không áp dụng quy đổi điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn.

4. Cách quy đổi điểm xét tuyển giữa các Phương thức xét tuyển

4.1. Quy đổi từ kết quả học tập THPT (Học bạ) sang điểm thi tốt nghiệp THPT

a) Đối với các nhóm ngành đào tạo giáo viên (Sư phạm): Điểm xét tuyển theo học bạ cao hơn điểm xét tuyển theo điểm tốt nghiệp THPT là 3.0 điểm

b) Đối với các ngành đào tạo ngoài Sư phạm: Điểm xét tuyển theo học bạ cao hơn điểm xét tuyển theo điểm tốt nghiệp THPT là 1.0 điểm

4.2. Quy đổi từ điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (ĐGNL) năm 2025 sang điểm thi tốt nghiệp THPT

Mỗi ngành chọn một tổ hợp gốc theo bảng quy đổi (áp dụng theo Phụ lục 2, Công văn số 4222/BGDĐT-GDĐH ngày 21/7/2025)

a. Các ngành có tổ hợp gốc A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)

Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Công nghệ Thông tin

b. Các ngành có tổ hợp gốc B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)

Sư phạm Sinh học, Bảo vệ thực vật

c. Các ngành có tổ hợp gốc C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý)

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Việt Nam học (VH-DL)

d. Các ngành có tổ hợp gốc D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) và M02 (Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu)

Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh

Bảng quy đổi điểm ĐGNL sang điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 theo từng Tổ hợp

Bách phân vị
(%)

Khoảng điểm

Điểm
Đánh giá năng lực
Khoảng điểm
từ x1-x2

A00
(Toán. Lí. Hoá)
Khoảng điểm
từ y1-y2

B00
(Toán. Hoá. Sinh)
Khoảng điểm
từ y1-y2

C00
(Văn. Sử. Địa)
Khoảng điểm
từ y1-y2

D01
(Toán. Văn. Anh)/M02 (Toán, Anh, NK)
Khoảng điểm
từ y1-y2

30

1

520 – 565

13.21 – 14.80

11.96 – 13.50

16.01 – 17.60

13.26 – 14.75

40

2

566 – 609

14.81 – 16.25

13.51 – 15.00

17.61 – 18.95

14.76 – 16.00

50

3

610 – 657

16.26 – 17.60

15.01 – 16.35

18.96 – 20.35

16.01 – 17.10

60

4

658 – 706

17.61 – 19.00

16.36 – 17.60

20.36 – 21.60

17.11 – 18.25

70

5

707 – 761

19.01 – 20.50

17.61 – 19.10

21.61 – 23.00

18.26 – 19.25

80

6

762 – 822

20.51 – 22.35

19.11 – 21.25

23.01 – 24.25

19.26 – 20.75

90

7

823 – 894

22.36 – 24.50

21.26 – 23.50

24.26 – 26.00

20.76 – 22.75

100

8

895 – 1122

24.51 – 28.75

23.51 – 28.25

26.01 – 29.00

22.76 – 27.50

Theo TTHN

🔥 2K8 CHÚ Ý! LUYỆN THI TN THPT - ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐÁNH GIÁ TƯ DUY!

  • Em muốn xuất phát sớm nhưng chưa biết học từ đâu?
  • Em muốn luyện thi cùng TOP thầy cô giỏi hàng đầu cả nước?
  • Em muốn vừa luyện thi TN THPT vừa ĐGNL/ĐGTD mà không bị quá tải?

LỘ TRÌNH SUN 2026 - LUYỆN THI TN THPT - ĐGNL - ĐGTD (3IN1)

  • Luyện thi theo lộ trình: Nền tảng, luyện thi, luyện đề
  • Top thầy cô nổi tiếng cả nước hơn 15 năm kinh nghiệm
  • Ưu đãi học phí lên tới 50%. Xem ngay - TẠI ĐÂY

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Viết bình luận: Quy đổi điểm trường Đại học Quảng Nam 2025

  •  
Tra cứu điểm chuẩn Đại học 2025