Nhà trường tuyển sinh trên phạm vi cả nước theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2016.
Tổ hợp môn xét tuyển các ngành cụ thể gồm: khối A (Toán, Lý, Hóa) và khối A1 (Toán, Lý, Anh văn) áp dụng cho các mã ngành: D840106, H840106-101, D520201, D520207, D520216, D520122, D520103, H520103, D580205, H580205, D580201, H580201, D480102, D480201, C840107, C840108; khối A, A1 và D1 (Toán, Văn, Anh văn) áp dụng cho các mã ngành: D840101, D840104, H840104, D580301.
Đối với các ngành bậc ĐH khoa học hàng hải (điều khiển tàu biển), khoa học hàng hải (vận hành khai thác máy tàu thủy); bậc CĐ ngành điều khiển tàu biển và vận hành khai thác máy tàu thủy yêu cầu: đảm bảo sức khoẻ học tập; tổng thị lực hai mắt phải đạt 18/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thường cách 5m và nói thầm cách 0.5m và có cân nặng từ 45 kg trở lên.
Thí sinh thi vào các ngành bậc ĐH khoa học hàng hải (điều khiển tàu biển), hệ chất lượng cao ngành khoa học hàng hải (điều khiển tàu biển) và bậc CĐ ngành điều khiển tàu biển phải có chiều cao: nam từ 1.64m, nữ từ 1.60m trở lên.
Thí sinh thi vào các ngành khoa học hàng hải (vận hành khai thác máy tàu thủy) bậc ĐH và vận hành khai thác máy tàu thủy bậc CĐ phải có chiều cao: nam từ 1.61m, nữ từ 1.58m trở lên.
Nhà trường xác định điểm trúng tuyển xét theo ngành học đăng ký ngoại trừ: ngành khoa học hàng hải (D840106-101, D840106-102, D840106-103 và D840106-104) điểm xét trúng tuyển theo từng chuyên ngành.
Các ngành kỹ thuật điện, điện tử; kỹ thuật cơ khí; kỹ thuật tàu thủy; kỹ thuật công trình xây dựng; kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; kinh tế xây dựng sau khi học chung 2 năm sinh viên được xét phân chuyên ngành dựa vào kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.
Riêng hệ liên thông đại học chính quy không xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2016.
Chỉ tiêu chi tiết các ngành, hệ đào tạo cụ thể như sau:
TT
|
Ngành
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
CQ
|
LT
|
I
|
Hệ Đại học chính quy
|
|
2070
|
300
|
1.
|
Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển)
|
D840106-101
|
80
|
20
|
2.
|
Khoa học hàng hải (VHKT máy tàu thủy)
|
D840106-102
|
70
|
20
|
3.
|
Khoa học hang hải (Thiết bị năng lượng tàu thủy)
|
D840106-103
|
50
|
|
4.
|
Khoa học hàng hải (Quản lý hàng hải)
|
D840106-104
|
50
|
|
5.
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
D520201
|
100
|
20
|
6.
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
D520207
|
110
|
|
7.
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
D520216
|
120
|
|
8.
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
D520122
|
150
|
|
9.
|
Kỹ thuật cơ khí
|
D520103
|
270
|
50
|
10.
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
D580205
|
310
|
60
|
11.
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
D580201
|
230
|
60
|
12.
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
100
|
20
|
13.
|
Truyền thông và mạng máy tính
|
D480102
|
90
|
|
14.
|
Kinh tế vận tải
|
D840104
|
140
|
25
|
15.
|
Kinh tế xây dựng
|
D580301
|
100
|
25
|
16.
|
Khai thác vận tải
|
D840101
|
100
|
|
II
|
Hệ Cao đẳng
|
|
80
|
|
1.
|
Điều khiển tàu biển
|
C840107
|
40
|
|
2.
|
Vận hành khai thác máy tàu thủy
|
C840108
|
40
|
|
III
|
Hệ Đại học chất lượng cao
|
|
300
|
|
1.
|
Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển)
|
H840106-101
|
60
|
|
2.
|
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí Ô tô)
|
H520103
|
60
|
|
3.
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường)
|
H580205
|
60
|
|
4.
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
H580201
|
60
|
|
5.
|
Kinh tế vận tải
|
H840104
|
60
|
Nguồn: Báo Tuổi trẻ