1. Năm 2015, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (Trường ĐHKHTN) tuyển sinh theo phương án tuyển sinh riêng của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN); tuyển sinh trong cả nước vào 22 ngành học với 37 chương trình đào tạo (CTĐT).
CTĐT chuẩn: 22; CTĐT tài năng: 4; CTĐT chất lượng cao: 5; CTĐT tiên tiến: 2; CTĐT đạt chuẩn quốc tế: 3; và CTĐT Công nghệ hạt nhân (thuộc Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử” của Nhà nước).
Thí sinh dự tuyển vào Trường ĐHKHTN (trừ thí sinh diện tuyển thẳng) phải tham gia làm bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức vào 2 đợt tháng 5 và tháng 8/2015. Thông tin về phương án tuyển sinh, lịch thi và hướng dẫn làm bài thi ĐGNL (bài thi mẫu) được đăng tải trên website của ĐHQGHN:
https://thi.tuyensinh247.com/truong-dai-hoc-quoc-gia-ha-noi-e80.html
2. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
2.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng, được ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
2.2. Xét tuyển những thí sinh là học sinh THPT chuyên đã tốt nghiệp THPT đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN và thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT, có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;
2.3. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực:
Điểm ưu tiên được cộng vào kết quả bài thi ĐGNL. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 5,0 (năm điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 2,5 (hai điểm rưỡi).
Những thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng, xét tuyển hoặc không đăng ký vào học đúng nhóm ngành theo môn đạt giải phải tham gia làm bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức và đạt mức điểm tối thiểu đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN thì được ưu tiên xét tuyển.
3. Phương thức xét tuyển:
3.1. Trường ĐHKHTN nhận hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, xét tuyển theo quy định đối với thí sinh thuộc mục 2.1., 2.2. (không hạn chế số lượng).
3.2. Điều kiện và thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Trường ĐHKHTN nhận hồ sơ ĐKXT của tất cả thí sinh có tổng điểm bài thi ĐGNL và điểm ưu tiên đạt mức điểm tối thiểu đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN; Thời gian nộp hồ sơ theo Quy định của ĐHQGHN. - Tức là bài thi năng lực phải từ 70 điểm
3.3. Nguyên tắc xây dựng điểm trúng tuyển:
- Trường sẽ xây dựng điểm trúng tuyển vào Trường kết hợp với điểm trúng tuyển vào từng ngành (có tính đến các nguyện vọng đăng ký của thí sinh theo thứ tự ưu tiên).
- Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào Trường nhưng không đủ điểm vào các ngành đã đăng ký sẽ được chuyển vào ngành khác của Trường nếu còn chỉ tiêu.
- Sau khi xét tuyển đợt 1, đối với những ngành còn thiếu chỉ tiêu, Trường sẽ tiếp tục xét tuyển đợt 2.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh và ngành tuyển sinh năm 2015
STT |
Ngành học |
Mã Ngành |
chỉ tiêu |
---|---|---|---|
|
Khoa Toán-Cơ-Tin học |
|
220 |
1. |
Toán học |
D460101 |
70 |
2. |
Toán cơ |
D460115 |
30 |
3. |
Máy tính và khoa học thông tin |
D480105 |
120 |
|
Khoa Vật lý |
|
200 |
4. |
Vật lý học |
D440102 |
120 |
5. |
Khoa học vật liệu |
D430122 |
30 |
6. |
Công nghệ hạt nhân |
D520403 |
50 |
|
Khoa Khí tượng-Thủy văn-Hải dương |
|
120 |
7. |
Khí tượng học |
D440221 |
60 |
8. |
Thủy văn |
D440224 |
30 |
9. |
Hải dương học |
D440228 |
30 |
|
Khoa Hóa học |
|
210 |
10. |
Hoá học |
D440112 |
90 |
11. |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
D510401 |
70 |
12. |
Hoá dược |
D720403 |
50 |
|
Khoa Địa lý |
|
110 |
13. |
Địa lý tự nhiên |
D440217 |
50 |
14. |
Quản lý đất đai |
D850103 |
60 |
|
Khoa Địa chất |
|
130 |
15. |
Địa chất học |
D440201 |
40 |
16. |
Kỹ thuật địa chất |
D520501 |
30 |
17. |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
D850101 |
60 |
|
Khoa Sinh học |
|
200 |
18. |
Sinh học |
D420101 |
90 |
19. |
Công nghệ sinh học |
D420201 |
110 |
|
Khoa Môi trường |
|
180 |
20. |
Khoa học môi trường |
D440301 |
80 |
21. |
Khoa học đất |
D440306 |
40 |
22. |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510406 |
60 |
|
|
|
1.370 |
6. Trường ĐHKHTN chưa có CTĐT dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.
7. Các CTĐT tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, chuẩn quốc tế, và Công nghệ hạt nhân (thuộc Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử” của Nhà nước).
Thí sinh trúng tuyển và nhập học vào một trong hai mươi hai CTĐT chuẩn ở trên, nếu có nguyện vọng sẽ được đăng ký dự tuyển vào học các CTĐT tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, chuẩn quốc tế vàCông nghệ hạt nhân (thuộc Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử” của Nhà nước).
7.1. CTĐT tài năng gồm các ngành Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những SV đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học CTĐT tài năng còn được hỗ trợ thêm kinh phí đào tạo 25 triệu đồng/năm, được cấp học bổng khuyến khích phát triển 1 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng ở miễn phí trong KTX của ĐHQGHN, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để đạt trình độ tương đương bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam). SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình tài năng.
Tuyển từ 15 đến 20 SV/1 CTĐT tài năng.
7.2. CTĐT chất lượng cao gồm các ngành Khí tượng học, Thủy văn, Hải dương học, Địa lý tự nhiên, Khoa học môi trường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học CTĐT chất lượng cao còn được hỗ trợ kinh phí đào tạo 7,5 triệu đồng/năm, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để đạt trình độ tương đương bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam). SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình chất lượng cao.
Tuyển từ 15 đến 20 SV/1 CTĐT chất lượng cao.
7.3. CTĐT tiên tiến gồm các ngành Hóa học với sự hỗ trợ của Trường Đại học Illinois at Urbana Champaign (Hoa Kỳ), ngành Khoa học môi trường với sự hỗ trợ của Trường Đại học Indiana (Hoa Kỳ). Đây là các CTĐT tiên tiến của Bộ GD&ĐT. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học CTĐT tiên tiến còn được hỗ trợ 20 triệu đồng học tiếng Anh để đạt trình độ tương đương bậc 5 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam). SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình tiên tiến.
Tuyển từ 30 đến 40 SV/1 CTĐT tiên tiến.
7.4. CTĐT chuẩn quốc tế gồm các ngành Vật lý học với sự hỗ trợ của Trường ĐH Brown (Hoa Kỳ), ngành Địa chất học với sự hỗ trợ của Trường Đại học Illinois at Urbana Champaign (Hoa Kỳ), ngành Sinh học với sự hỗ trợ của Trường Đại học Tufts (Hoa Kỳ). Đây là các CTĐT thuộc nhiệm vụ chiến lược của ĐHQGHN. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học CTĐT đạt chuẩn quốc tế còn được hỗ trợ kinh phí đào tạo 17 triệu đồng/năm, trong đó có kinh phí học tiếng Anh để đạt trình độ tương đương bậc 5 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam). SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình chuẩn quốc tế.
Tuyển từ 20 đến 40 SV/1 CTĐT chuẩn quốc tế.
Các CTĐT tiến tiến, chuẩn quốc tế được sự hỗ trợ của các Trường đại học hàng đầu Hoa Kỳ và cũng là các Trường đại học được đánh giá cao nhất trong bảng xếp hạng các trường đại học của thế giới.
Các CTĐT tiên tiến, chuẩn quốc tế do các giáo sư nước ngoài và giảng viên giỏi trong nước giảng dạy và hướng dẫn NCKH. Ngoài kiến thức và kỹ năng chuyên môn đạt trình độ quốc tế, SV được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh tập trung trong học kỳ I. SV có kết quả học tập tốt sẽ có cơ hội được nhận học bổng toàn phần hoặc bán phần của chương trình và học bổng của các doanh nghiệp, các tổ chức tài trợ, có cơ hội được đi đào tạo ở nước ngoài.
Sinh viên đăng ký dự tuyển vào các CTĐT tiên tiến, chuẩn quốc tế phải thi môn tiếng Anh. (lịch thi sẽ được thông báo khi sinh viên đăng ký dự tuyển vào các CTĐT này).
7.5. CTĐT Công nghệ hạt nhân (thuộc Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử” của Nhà nước).
Đây là các CTĐT của Bộ GD&ĐT, thuộc Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử” của Nhà nước. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học CTĐT Công nghệ hạt nhân thuộc Đề án này còn được hỗ trợ 20 triệu đồng học tiếng Anh để đạt trình độ tương đương bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
8. CTĐT bằng kép: sau khi học hết năm thứ nhất, SV học các CTĐT chuẩn có cơ hội học thêm ngành học thứ hai: SV ngành Khí tượng học, Thủy văn, Hải dương học được đăng ký học ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghệ; SV ngành Quản lý tài nguyên và môi trường được đăng ký học ngành Kinh tế phát triển của Trường Đại học Kinh tế, SV ngành Địa lý tự nhiên được đăng ký học ngành Quản lý đất đai và SV ngành Quản lý đất đai được đăng ký học ngành Địa lý tự nhiên của trường ĐHKHTN.
9. Học cùng lúc hai CTĐT: sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội đăng ký học thêm CTĐT thứ hai. Nếu tích lũy đủ số tín chỉ theo yêu cầu của cả hai CTĐT, khi tốt nghiệp được cấp hai bằng.
10. Lớp tăng cường tiếng Pháp ngành Hóa học: Do Tổ chức Đại học Cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài trợ: thí sinh trúng tuyển đã nhập học vào các ngành Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược nếu có nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào lớp tăng cường tiếng Pháp.
11. Các chương trình đào tạo (CTĐT) năm 2015
1. |
CTĐT chuẩn Toán học |
|
20. |
CTĐT chuẩn Địa lý tự nhiên |
2. |
CTĐT tài năng Toán học |
|
21. |
CTĐT chất lượng cao Địa lý tự nhiên |
3. |
CTĐT chuẩn Toán cơ |
|
22. |
CTĐT chuẩn Quản lý đất đai |
4. |
CTĐT chuẩn Máy tính và khoa học thông tin |
|
23. |
CTĐT chuẩn Địa chất học |
5. |
CTĐT chuẩn Vật lý học |
|
24. |
CTĐT đạt chuẩn quốc tế Địa chất học |
6. |
CTĐT tài năng Vật lý học |
|
25. |
CTĐT chuẩn Kỹ thuật địa chất |
7. |
CTĐT đạt chuẩn quốc tế Vật lý học |
|
26. |
CTĐT chuẩn Quản lý tài nguyên và môi trường |
8. |
CTĐT chuẩn Khoa học vật liệu |
|
27. |
CTĐT chuẩn Khoa học môi trường |
9. |
CTĐT chuẩn Công nghệ hạt nhân |
|
28. |
CTĐT chất lượng cao Khoa học môi trường |
10. |
CTĐT Công nghệ hạt nhân (thuộc Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử” của Nhà nước) |
|
29. |
CTĐT tiên tiến Khoa học môi trường |
11. |
CTĐT chuẩn Hoá học |
|
30. |
CTĐT chuẩn Khoa học đất |
12. |
CTĐT tài năng Hoá học |
|
31. |
CTĐT chuẩn Công nghệ kỹ thuật môi trường |
13. |
CTĐT tiên tiến Hoá học |
|
32. |
CTĐT chuẩn Khí tượng học |
14. |
CTĐT chuẩn Công nghệ kỹ thuật hoá học |
|
33. |
CTĐT chất lượng cao Khí tượng học |
15. |
CTĐT chuẩn Hoá dược |
|
34. |
CTĐT chuẩn Thủy văn |
16. |
CTĐT chuẩn Sinh học |
|
35. |
CTĐT chất lượng cao Thủy văn |
17. |
CTĐT tài năng Sinh học |
|
36. |
CTĐT chuẩn Hải dương học |
18. |
CTĐT đạt chuẩn quốc tế Sinh học |
|
37. |
CTĐT chất lượng cao Hải dương học |
19. |
CTĐT chuẩn Công nghệ sinh học |
|
|
|
Ghi chú: Thông tin chi tiết có trên website: www.hus.vnu.edu.vn; hoặc liên hệ theo địa chỉ Phòng Đào tạo, Trường ĐHKHTN, số 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội; điện thoại: (04) 38585279; (04) 35579076; (04) 38583795; Email: tuvantuyensinh@hus.edu.vn.
(Tuyensinh247.com)