1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1 (CMC200): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ) theo tổ hợp môn xét tuyển: Thí sinh chọn một trong hai cách sau đây:
- Xét học bạ theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển và không cộng điểm ưu tiên.
Điểm trung bình (TB) môn 1 = (Điểm TB lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/2.
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.
- Xét học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm học lớp 12. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét và không cộng điểm ưu tiên.
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.
Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2023 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét và điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm xét tuyển = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Trường Đại học CMC (xem chi tiết tại mục 3)
2. Tổ hợp xét tuyển
(*A00: Toán, Vật lí, Hóa học; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý; D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D10: Toán, Tiếng Anh, Địa lí; D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh)
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
3.1. Phương thức 1 (CMC200): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ):
- Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển ngành Công nghệ Thông tin: Tổng điểm tổ hợp ba (03) môn xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (không gồm điểm ưu tiên).
- Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển ngành Quản trị Kinh doanh, Thiết kế Đồ họa, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: Tổng điểm tổ hợp ba (03) môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (không gồm điểm ưu tiên).
3.2. Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2023:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia sẽ được Trường Đại học CMC công bố trên website của Trường theo lộ trình tuyển sinh năm 2023.
- Quy đổi điểm thi: Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để quy đổi điểm thi cho môn thi ngoại ngữ, quy định chi tiết tại Phụ lục 1:
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương;
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Nhật);
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc);
3.3. Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường Đại học CMC:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT:
- Đối tượng TT1: Thí sinh có tên trong danh sách tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
- Đối tượng TT2: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
- Đối tượng TT3: Các đối tượng khác thuộc diện tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT.
- Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học CMC:
- Đối tượng TT4: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) trong các năm từ 2020 – 2023 được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
- Đối tượng TT5: Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/ thành phố có điểm tổ hợp xét tuyển theo học bạ đạt từ 24,00 điểm trở lên (không bao gồm được đăng kí xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển. Riêng học sinh lớp chuyên Tin học đạt điều kiện trên có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo.
- Đối tượng TT6: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau đây:
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A-Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank. Các chứng chỉ quốc tế khác sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp (xem chi tiết tại Phụ lục 2);
- Thí sinh có giấy chứng nhận là sinh viên chuyển trường từ các trường đại học khác: trường đại học mà sinh viên đang theo học thuộc Top1000 theo bảng xếp hạng của Times Higher Education (THE) năm 2023.
- Đối tượng TT7: Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ sau đây:
- Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương (tham khảo bản quy đổi tương đương tại Phụ lục 3);
- Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc;
- Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Nhật.
PHỤ LỤC 1
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ ra điểm dùng để ĐKXT vào Trường đại học CMC năm 2023
(Chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến tháng 9/2023)
TT
|
Môn ngoại ngữ
|
Tên chứng chỉ
|
Đơn vị cấp
|
Điểm quy đổi
|
1
|
Tiếng Anh
|
IELTS 5.0 điểm
|
– British Council (BC) – International Development Program (IDP)
|
8,00
|
IELTS 5.5 điểm
|
8,50
|
IELTS 6.0 điểm
|
9,00
|
IELTS 6.5 điểm
|
9,50
|
IELTS 7.0 – 9.0 điểm
|
10,00
|
TOEFL iBT 50 – 64 điểm
|
– Educational Testing Service
|
8,00
|
TOEFL iBT 65 – 78 điểm
|
8,50
|
TOEFL iBT 79 – 87 điểm
|
9,00
|
TOEFL iBT 88 – 95 điểm
|
9,50
|
TOEFL iBT 96 – 120 điểm
|
10,00
|
2
|
Tiếng Pháp
|
TCF (300 – 400)
|
– Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP
|
10,00
|
4
|
Tiếng Nhật
|
JLPT cấp độ N3
|
– Japan Foundation
|
10,00
|
5
|
Tiếng Hàn
|
TOPIK cấp độ 4
|
– Viện giáo dục quốc tế Quốc gia Hàn Quốc
|
10,00
|
PHỤ LỤC 2
Các chứng chỉ quốc tế thí sinh có thể dùng để ĐKXT vào Trường đại học CMC năm 2023
TT
|
Chứng chỉ quốc tế
|
Điểm tối thiểu
|
Thang điểm
|
1
|
SAT – Scholastic Assessment Test
|
400 mỗi phần thi
|
1.600
|
2
|
ACT – American College Testing
|
19
|
36
|
3
|
IB – International Baccalaureate
|
26
|
42
|
4
|
A-Level – Cambridge International Examinations A-Level
|
C-A*
|
E-A*
|
5
|
ATAR – Australian Tertiary Admission Rank
|
60
|
99.95
|
PHỤ LỤC 3
Bảng quy đổi tương đương trình độ tiếng Anh theo Common European Framework (CEF)
A2
|
B1
|
B2
|
C1
|
C2
|
Cambridge English
|
Cambridge English
|
Cambridge English
|
Cambridge English
|
Cambridge English
|
Key 120-139
|
Key 140-150
|
First (FCE) 160-179
|
Advanced (CAE) 180-199
|
Proficiency (CPE)
|
PTE General Level 1
|
Cambridge English Preliminary (PET) 130-159
|
Cambridge English Preliminary (PET) 160-170
|
Cambridge English
|
Cambridge English
|
PTE Academic 30-42
|
B1 Business
|
B2 Business Vantage
|
First (FCE) 180-190
|
Advanced (CAE) 200-210
|
TOEIC Listening & Reading 225
|
Preliminary
|
IELTS 5.5-6
|
C1 Business Higher
|
IELTS 8-9
|
TOEIC Speaking & Writing 160
|
IELTS 4-5
|
TOEFL iBT 72-94
|
IELTS 6.5-7.5
|
Michigan ECPE
|
|
TOEFL iBT 42-71
|
TOEIC Listening & Reading 785
|
TOEFL iBT 95-120
|
PTE General Level 5
|
|
TOEIC Listening & Reading 550
|
TOEIC Speaking & Writing 310
|
TOEFL iBT 72-94
|
PTE Academic 85+
|
|
TOEIC Speaking & Writing 240
|
Michigan ECCE
|
TOEIC Listening & Reading 945
|
|
|
PTE General Level 2
|
PTE General Level 3
|
TOEIC Speaking & Writing 360
|
|
|
PTE Academic 43-58
|
PTE Academic 59-75
|
PTE General Level 4
|
|
|
Trinity ISE I
|
Trinity ISE II
|
PTE Academic 76-85
|
|
Theo TTHN