Ngành học
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
đào tạo
|
Tổ hợp môn thi/xét tuyển
|
Chỉ tiêu bổ sung
|
Điểm trúng tuyển
|
Kỹ thuật cơ khí
|
DVB
|
7520103
|
A00, A01, D01
|
55
|
15,0
|
Kỹ thuật Điện
|
7520201
|
A00, A01, D01
|
50
|
15,0
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
A00, A01, D01
|
65
|
15,0
|
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
|
7480102
|
A00, A01, D01
|
30
|
15,0
|
Kế toán
|
7340301
|
A00, A01, D01
|
50
|
15,0
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
A00, A01, D01
|
60
|
15,0
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
D01, A01, D10, D14
|
50
|
15,0
|
Ngôn ngữ Hàn quốc
|
7220210
|
A01, C00, D01, D15
|
40
|
15,0
|
Du lịch
|
|
7810101
|
D01, A01, D10, D14
|
80
|
15,0
|
Luật học
|
|
7380101
|
D01, A01, D10, D14
|
60
|
15,0
|
Ghi chú:
-
Điểm trúng tuyển trên áp dụng với đối tượng là học sinh phổ thông khu vực 3; đã bao gồm điểm đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên
-
Nếu không trúng tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển theo hình thức xét tuyển học bạ THPT;
-
Sau năm học thứ nhất, sinh viên được chuyển đổi ngành đào tạo. Nhà trường triển khai đào tạo song song hai chương trình, sinh viên có đủ điều kiện được tham gia học tập ngành đào tạo thứ hai để khi tốt nghiệp được cấp hai bằng đại học hệ chính quy./
Theo TTHN
|
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
|