Thực hiện theo thông báo số 12 của Trường Đại học Nguyễn Trãi đã công bố phương án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023. Trường tuyển sinh cả nước với những thí sinh đã tốt nghiệp THPT và dự kiến tuyển hơn 1.200 sinh viên.
Có bốn phương thức xét tuyển vào các ngành, chuyên ngành đào tạo của trường có trụ sở chính tại số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội. Nhà trường xét tuyển theo 13 tổ hợp môn.
Năm 2023, Trường tuyển sinh theo các phương thức sau:
TT
|
Phương thức tuyển sinh
|
Chỉ tiêu (dự
kiến)
|
1
|
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
|
30%
|
2
|
Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT
|
70%
|
2.1. Xét theo kết quả học tập cả năm lớp 12
|
2.2. Xét theo kết quả học tập 03 học kỳ: Kỳ 1,2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12
|
3
|
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
|
4
|
Xét theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa Hà
Nội và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội.
|
|
Tổng chỉ tiêu: 1.235 sinh viên
|
100%
|
1.1 Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
-Điểm xét tuyển là tổng điểm theo tổ hợp 3 môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
-Phương thức: xét theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT và được lấy từ điểm cao
xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu theo quy định.
1.2 Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (học bạ)
- Điều kiện nhận hồ sơ:
+ Hạnh kiểm trung bình cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên
+ Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo từ 18 điểm trở lên quy đổi về thang điểm 30
- Cách thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) quy về thang 30 được xác định như sau:
Đối tượng 1 : Xét tổng điểm trung bình (ĐTB) cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét
ĐXT = ĐTB cả năm môn 1 + ĐTB cả năm môn 2 + ĐTB cả năm môn 3
Đối tượng 2: Xét tổng điểm trung bình 3 học kỳ gồm kỳ 1 lớp 11, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp môn xét
ĐXT = ĐTB 3 học kỳ môn 1 + ĐTB 3 học kỳ môn 2 + ĐTB 3 học kỳ môn 3
Trong đó: ĐTB 3 học kỳ = (ĐTB kỳ 1 lớp 11 + ĐTB kỳ 2 lớp 11 + ĐTB kỳ 1 lớp 12)/3
1.3 Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Tham dự kỳ thi lựa chọn đội tuyển quốc gia dự cuộc thi Olympic quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành/chương trình đào tạo phù hợp với môn thi của thí sinh;
Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành/chương trình đào tạo phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Nguyễn Trãi xem xét và quyết định;
Đạt giải Nhất/Nhì/Ba kỳ thi Học sinh giỏi (HSG) cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo có môn đạt giải nằm trong tổ hợp môn xét
tuyển đối với ngành/chương trình đào tạo đăng ký. Riêng thí sinh đạt giải môn Tin học được tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo.
1.4 Xét theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Xét tuyển các thí sinh có kết quả 1 trong 2 điều kiện sau:
- Kết quả thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Nguyễn Trãi quy định;
- Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Nguyễn Trãi quy định.
2. Thông tin các ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2023
TT
|
Ngành/Chuyên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
200
|
7480201
|
A00, D01, A01, C04
|
2
|
Ngôn ngữ Nhật
|
100
|
7220209
|
A01, D01, C00, D63
|
3
|
Quốc tế học:
|
255
|
7310601
|
A01, D01, C00, C04
|
3.1. Hàn Quốc học
|
3.2. Trung Quốc học
|
3.3. Anh học
|
3.4. Đức học
|
4
|
Quản trị kinh doanh
|
230
|
7340101
|
A00, D01, A07, C04
|
4.2. QTKD chuyên ngành du lịch
|
4.3. Quản trị Khởi nghiệp
|
4.4. Digital Marketing
|
4.5. Logistics
|
5
|
Kế toán
|
80
|
7340301
|
A00, D01, A07, C04
|
6
|
Tài chính – Ngân hàng
|
50
|
7340201
|
A00, D01, A07, C04
|
TT
|
Ngành/Chuyên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
7
|
Quan hệ công chúng
|
100
|
7320108
|
C00, D01, C14, C19
|
8
|
Thiết kế đồ họa
|
100
|
7210403
|
C01, C04, C03, C15
|
9
|
Thiết kế nội thất
|
60
|
7580108
|
C01, C04, C03, C15
|
10
|
Kiến trúc (KT)
|
60
|
7580101
|
A00, C02, C04, A07
|
10.1. Kiến trúc
|
10.2. KT nội thất
|
3. Chính sách học bổng
Để hỗ trợ tân sinh viên nhập học năm 2023, Trường Đại học Đại học Nguyễn Trãi, dành 12 tỷ đồng thành lập các quỹ học bổng để trao cho các tân sinh viên đạt các tiêu chí của các Quỹ dưới đây:
3.1 Học bổng “Khát vọng Hồ Chí Minh”
a) Dành 10 suất học bổng 100% học phí toàn khóa, cho những thí sinh được tuyển thẳng khi có thành tích: đạt giải quốc tế các môn văn hóa, thể dục thể thao, âm nhạc, hội họa, hoặc là thành viên đội tuyển thi Olympic Quốc tế hoặc châu Á.
b) Dành 10 suất học bổng 80% học phí trị giá 70.560.000đ/suất cho những thí sinh:
- Thí sinh có điểm IELTS 7.0 trở lên
- Thí sinh đạt giải quốc gia các môn văn hóa, thể dục thể thao, âm nhạc, hội họa.
3.2 Học bổng “Nhân cách Nguyễn Trãi”
a) Dành 50 suất học bổng có trị giá bằng 50% tổng học phí toàn khóa cho những thí sinh, đạt một trong các tiêu chí sau:
- Thí sinh có tổng điểm thi THPT của tổ hợp 03 môn xét tương ứng với từng ngành xét tuyển đạt 23 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên);
- Thí sinh có tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của tổ hợp 03 môn xét tương ứng với từng ngành xét tuyển đạt 27 điểm trở lên;
- Thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa.
b) Tặng học bổng cho các tân sinh viên đăng ký và nhập học sớm vào các ngành: Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc, Thiết kế nội thất, trị giá từ 10.000.0000đ đến 20.000.000đ/suất (giá trị học bổng tính theo thời điểm sinh viên đăng ký và giảm dần theo thời gian nhập học).
3.3 Học bổng “Sáng tạo khởi nghiệp Võ Nguyên Giáp”:
- Học bổng trị giá từ 4.000.000 - 12.000.0000đ/suất, tặng cho những thí sinh đăng ký vào học các ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Công nghệ thông tin, Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Nhật, Hàn Quốc học, Trung Quốc học.
4. Thông tin liên hệ
Ban Tuyển sinh & Truyền thông - Trường Đại học Nguyễn Trãi Địa chỉ: Tòa nhà, số 28A, Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội
Theo TTHN