Thông tin tuyển sinh học viện Nông nghiệp Việt Nam 2019
16/02/2019 09:31 am
Học viện nông nghiệp Việt Nam thông báo tuyển sinh năm 2019 với tổng 5.996, gồm 44 ngành cụ thể như sau:
2.1. Đối tượng tuyển sinh: là những người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học .
Người tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong và ngoài nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: HVN tuyển sinh đại học chính quy 03 phương thức như sau:
* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;
* Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT lớp 11, 12, hoặc trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Cách tính điểm xét tuyển:
Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT:
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn chính x 2) + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Môn chính của từng tổ hợp xét tuyển được tương ứng với từng ngành đào tạo được xác định tại Bảng 2
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, hoặc đại học:
Điểm xét tuyển = (Điểm TBC toàn khoá x 4) + Điểm ưu tiên (nếu có).
* Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2019.
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn chính x 2) + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Môn chính của từng tổ hợp xét tuyển được tương ứng với từng ngành đào tạo được xác định tại Bảng 2
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học
Mã ngành
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Các ngành đào tạo đại học
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
7140215
0
20
Ngôn ngữ Anh
7220201
35
35
D01
D07
D14
D15
Kinh tế
7310101
140
140
A00
C20
D01
D10
Kinh tế đầu tư
7310104
30
30
A00
C20
D01
D10
Kinh tế tài chính
7310109
35
35
A00
C20
D01
D10
Kinh tế tài chính chất lượng cao
7310109E
35
35
A00
C20
D01
D10
Quản lý kinh tế
7310110
35
35
A00
C20
D01
D10
Xã hội học
7310301
40
40
A00
C00
C20
D01
Quản trị kinh doanh
7340101
68
67
A00
A09
C20
D01
Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến
7340101T
35
35
A00
A09
C20
D01
Kế toán
7340301
200
200
A00
A09
C20
D01
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực
7340411
35
35
A00
C20
D01
D10
Quản lý và phát triển du lịch
7340418
40
40
A09
B00
C20
D01
Công nghệ sinh học
7420201
175
175
A00
A11
B00
D01
Công nghệ sinh học chất lượng cao
7420201E
35
35
A00
A11
B00
D01
Khoa học môi trường
7440301
80
80
A00
A06
B00
D01
Công nghệ thông tin
7480201
93
92
A00
A01
C01
D01
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203
73
72
A00
A01
C01
D01
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
90
90
A00
A01
C01
D01
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
50
50
A00
A06
B00
D01
Kỹ thuật cơ khí
7520103
50
50
A00
A01
C01
D01
Kỹ thuật điện
7520201
63
62
A00
A01
C01
D01
Công nghệ thực phẩm
7540101
123
122
A00
A01
B00
D01
Công nghệ sau thu hoạch
7540104
35
35
A00
A01
B00
D01
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm
7540108
75
75
A00
A01
B00
D01
Nông nghiệp
7620101
25
25
A00
A11
B00
D01
Khoa học đất
7620103
20
20
A00
B00
D07
D08
Chăn nuôi
7620105
75
75
A00
A01
B00
D01
Chăn nuôi thú y
7620106
180
180
A00
A01
B00
D01
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng
7620108
30
30
A00
B00
D07
D08
Khoa học cây trồng
7620110
65
65
A00
A11
B00
D01
Khoa học cây trồng Tiên tiến
7620110T
35
35
A00
A11
B00
D01
Bảo vệ thực vật
7620112
40
40
A00
A11
B00
D01
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
7620113
30
30
A00
A09
B00
C20
Kinh doanh nông nghiệp
7620114
18
17
A00
A09
C20
D01
Kinh tế nông nghiệp
7620115
35
35
A00
B00
D01
D10
Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao
7620115E
35
35
A00
B00
D01
D10
Phát triển nông thôn
7620116
30
30
A00
B00
C20
D01
Nông nghiệp công nghệ cao
7620118
40
40
A00
A11
B00
B04
Nuôi trồng thuỷ sản
7620301
33
33
A00
A11
B00
D01
Bệnh học thủy sản
7620302
30
30
A00
A11
B00
D01
Thú y
7640101
450
450
A00
A01
B00
D01
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
40
40
A00
B00
D07
D08
Quản lý đất đai
7850103
110
110
A00
A01
B00
D01
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: * Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT và trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1 và 2[1]) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn thi có hệ số môn chính theo tổ hợp xét tuyển hoặc điểm trung bình chung toàn khoá trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học theo thang điểm 10 nhân hệ số 4, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21,5 điểm trở lên.
* Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2019: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng của phương thức xét tuyển này khi thí sinh có kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019.
[1]Xem bảng 1 về khung thời gian xét tuyển
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: - Mã trường: HVN
- Điện thoại liên hệ tư vấn tuyển sinh: 024.6261.7578/ 024.6261.7520 hoặc 0961.926.639/ 0961.926.939
- Học viện sử dụng tất 16 tổ hợp để xét tuyển gồm: A00, A01, A06, A09, A11, B00, B04, C00, C01, C20, D01, D07, D08, D10, D14, D15 với 4 tổ hợp xét tuyển/ngành đào tạo (chi tiết tại bảng 2)
- Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển là 0 (không).
* Điểm ưu tiên:
- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm. Điểm ưu tiên theo khu vực không áp dụng đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập toàn khoá trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Ngoài ra, Học viện có điểm ưu tiên đối với các thí sinh đạt một trong các điều kiện sau đây:
1. Điểm trung bình chung môn công nghệ năm lớp 12 đạt từ 8.0 đến dưới 9.0 được cộng 0.25 điểm và đạt từ 9.0 trở lên được cộng 0.5 điểm.
2. Tham gia các cuộc thi do Học viện tổ chức được cộng từ 0,5 đến 1,25 điểm (chi tiết tại bảng 1). Thí sinh chỉ được cộng một lần với điểm ưu tiên cao nhất nếu tham gia nhiều đợt thi / cuộc thi do Học viện trong năm 2019.
Bảng 1. Điểm ưu tiên xét tuyển của HVN
STT
Điểm kết quả cuộc thi
(tối đa 100 điểm)
Điểm cộng
1
Từ 60 đến dưới 70
0,50
2
Từ 70 đến dưới 80
0,75
3
Từ 80 đến dưới 90
1,00
4
Từ 90 trở lên
1,25
Điểm ưu tiên này được cộng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh khi tham gia xét tuyển đại học tại Học viện
2.7. Tổ chức tuyển sinh: a) Đối với phương thức xét tuyển thẳng và xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT lớp 11, 12, hoặc kết quả học tập trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học.
Thời gian tuyển sinh:
Đợt/
Nội dung
Nhận hồ sơ xét tuyển
Thông báo kết quả xét tuyển
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học
Thời gian nhập học
Đợt 1
10/01- 28/2/2019
05/03/2019
09-10/3/2019
20-30/7/2019
Đợt 2
01/03- 02/05/2019
06/5/2019
15-19/5/2019
20-30/7/2019
Đợt 3
03/05 - 10/7/2019
15/7/2019
20-30/7/2019
Đợt 4
Tháng 10/2019
Tháng 11/2019
Tháng 12/2019
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học sẽ được nhập học sau khi trúng tuyển. Học viện sẽ tổ chức lớp học cho sinh viên ngay sau khi nhập học nếu số lượng đạt 15 sinh viên / ngành trở lên.
Hồ sơ xét tuyển
Thí sinh viết vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của HVN. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên phiếu đăng ký với hồ sơ gốc của thí sinh khi thí sinh làm thủ tục nhập học.
* Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT:
- PHIẾU 1-1: Phiếu đăng ký xét tuyển đại học chính quy đợt 1, 2 năm 2019 (Phụ lục 2)
- PHIẾU 1-2: Phiếu đăng ký xét tuyển đại học chính quy đợt 3 năm 2019 (Phụ lục 3)
* Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập toàn khoá trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học:
- PHIẾU 02: Phiếu đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2019 (Phụ lục 4)
Cách thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:
+ Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/nop-ho-so-xet-tuyen-truc-tuyen/
+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính);
+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.
Nguyên tắc xét tuyển đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập
Mỗi thí sinh được đăng kí 2 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 ngành[1] đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2.
Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo môn chính được quy định ở mục 2 điểm b của Thông báo này.
Nếu không trúng tuyển NV1 và NV2 nhưng vẫn đủ điểm trúng tuyển vào nhóm ngành / Học viện thì thí sinh sẽ được xét tuyển tiếp vào các ngành đào tạo khác còn chỉ tiêu tuyển sinh theo nguyện vọng của thí sinh.
Điểm xét tuyển được làm tròn đến 0,25. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.
b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia: Thực hiện theo quy định và lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm trúng tuyển theo ngành đào tạo và trúng tuyển vào Học viện. Nếu không trúng tuyển vào những nguyện vọng đã đăng ký nhưng vẫn đủ điểm trúng tuyển vào Học viện thì thí sinh sẽ được xét tuyển tiếp vào các ngành học khác còn chỉ tiêu tuyển sinh theo lựa chọn của thí sinh.Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 có hệ số theo tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25
[1]Việc xét tuyển vào các chuyên ngành đào tạo của HVN sẽ được thực hiện trong học kỳ thứ 2.
Theo TTHN
Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.