I.MÔN NGỮ VĂN 10 (không chuyên)
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Văn – Tiếng việt
* Văn: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi về các tác giả và văn bản sau
- Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ
- Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14)- Ngô gia văn phái
- Truyện Kiều - Nguyễn Du; các đoạn trích Truyện Kiều trong chương trình Ngữ văn 9
- Lục Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (trích Lục Vân Tiên)- Nguyễn Đình Chiểu)
- Đồng chí - Chính Hữu
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật
- Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận
- Bếp lửa - Bằng Việt
- Ánh trăng - Nguyễn Duy
- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương
- Sang thu - Hữu Thỉnh
- Nói với con - Y Phương
- Làng - Kim Lân
- Lặng lẽ Sapa - Nguyễn Thành Long
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê
* Tiếng Việt: Vận dụng kiến thức đã học để thực hành các nội dung sau
- Các phương châm hội thoại
- Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp
- Sự phát triển của từ vựng
- Khởi ngữ
- Các thành phần biệt lập
- Nghĩa tường minh và hàm ý
- Liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Tổng kết về từ vựng
- Tổng kết về ngữ pháp
2. Làm văn
* Vận dụng khả năng đọc - hiểu văn bản, kiến thức văn học và kĩ năng làm văn để viết bài nghị luận văn học về các văn bản sau:
- Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ
- Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14)- Ngô gia văn phái
- Truyện Kiều - Nguyễn Du; các đoạn trích Truyện Kiều trong chương trình Ngữ văn 9
- Lục Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (trích Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu)
- Đồng chí - Chính Hữu
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật
- Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận
- Bếp lửa - Bằng Việt
- Ánh trăng - Nguyễn Duy
- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương
- Sang thu - Hữu Thỉnh
- Nói với con - Y Phương
- Làng - Kim Lân
- Lặng lẽ Sapa - Nguyễn Thành Long
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê.
B. CẤU TRÚC ĐỀ
1. Đề thi gồm:
-CÂU 1 (2,0 điểm): VĂN
Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi về các tác giả và văn bản trong nội dung ôn tập.
-CÂU 2 (3,0 điểm): TIẾNG VIỆT
Vận dụng kiến thức đã học để thực hành các nội dung được đưa ra trong nội dung ôn tập.
-CÂU 3 : (5,0 điểm) LÀM VĂN
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học về các tác phẩm được đưa ra trong nội dung ôn tập.
2. Thời gian làm bài: 120 phút không kể phát đề.
3. Hình thức: Tự luận
II.MÔN NGỮ VĂN 10 (chuyên)
A.NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Vận dụng kiến thức xã hội và kĩ năng làm văn để viết bài văn nghị luận xã hội:
* Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
*Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
2. Vận dụng khả năng đọc - hiểu văn bản và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học:
* Nghị luận về tác phẩm văn học.
* Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học (đối tượng văn học được bàn bạc là tác phẩm văn học).
Giới hạn nội dung:
- Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ
- Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14)- Ngô gia văn phái
- Truyện Kiều - Nguyễn Du; các đoạn trích Truyện Kiều trong chương trình Ngữ văn 9
- Lục Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (trích Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu)
- Đồng chí - Chính Hữu
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật
- Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận
- Bếp lửa - Bằng Việt
- Ánh trăng - Nguyễn Duy
- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương
- Sang thu - Hữu Thỉnh
- Nói với con - Y Phương
- Làng - Kim Lân
- Lặng lẽ Sapa - Nguyễn Thành Long
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê.
B. CẤU TRÚC ĐỀ
1.Đề thi gồm
- CÂU I (4 điểm):Vận dụng kiến thức xã hội và kĩ năng làm văn để viết bài văn nghị luận xã hội được đưa ra trong nội dung ôn tập.
- CÂU II (6 điểm):Vận dụng khả năng đọc - hiểu văn bản và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học được đưa ra trong nội dung ôn tập.
2. Thời gian làm bài: 150 phút không kể phát đề.
3. Hình thức: Tự luận
Tuyensinh247 tổng hợp