1. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Đại Nam thực hiện hai phương thức tuyển sinh như sau:
- Thi và sử dụng kết quả thi đại học và cao đẳng chính quy theo hình thức ba chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập bậc THPT.
Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước
1.1. Thi và sử dụng dựa vào kết quả thi đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hình thức ba chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.1.1. Tiêu chí xét tuyển:
Việc xét tuyển sinh dựa vào các tiêu chí sau:
a) Thí sinh thi đại học, cao đẳng hệ chính quy theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Kết quả thi từ điểm sàn trở lên tương ứng với từng khối thi bậc đại học, cao đẳng, không có môn nào bị điểm 0;
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành theo đối tượng và khu vực;
d) Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên, Trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
1.1.2. Chỉ tiêu và ngành thi, xét tuyển:
Trường Đại học Đại Nam dự kiến dành 600 chỉ tiêu (500 chỉ tiêu đại học và 100 chỉ tiêu cao đẳng) để xét tuyển dựa vào kết quả thi đại học, cao đẳng hệ chính quy theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chỉ Tiêu Tuyển sinh 2014 - ĐH Đại Nam
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM(*)
|
Ký hiệu trường
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu
|
Số 56 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
ĐT: (04) 35577799; Fax: (04) 35578759
Webside: www.dainam.edu.vn
|
DDN
|
|
|
1.000
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
|
|
800
|
Kĩ thuật công trình xây dựng
|
|
D580201
|
A, A1
|
|
Công nghệ thông tin
|
|
D480201
|
A, A1, D1
|
|
Kiến trúc
|
|
D580102
|
V
|
|
Quản trị kinh doanh
|
|
D340101
|
A, A1, D1,2,3,4
|
|
Kế toán
|
|
D340301
|
A, A1, D1,2,3,4
|
|
Tài chính - Ngân hàng
|
|
D340201
|
A, A1, D1,2,3,4
|
|
Dược học
|
|
D720401
|
A, B
|
|
Quan hệ công chúng
|
|
D360708
|
A,A1,C,D1,2,3,4
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
|
D220201
|
D1
|
|
Các ngành đào tạo cao đẳng:
|
|
|
|
200
|
Công nghệ thông tin
|
|
C480201
|
A, A1, D1
|
50
|
Kế toán
|
|
C340301
|
A, A1, D1,2,3,4
|
100
|
Tài chính - Ngân hàng
|
|
C340201
|
A, A1, D1,2,3,4
|
50
|
a) Thí sinh có kết quả thi từ điểm sàn trở lên, không có môn thi nào bị điểm 0;1.1.3. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển để đảm bảo chất lượng nguồn tuyển:
b) Không nhân hệ số điểm môn thi, trước khi xây dựng biên bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số);
c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
d) Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau không thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước;
e) Nguyên tắc xét tuyển chung là: lấy thí sinh có kết quả thi cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
1.1.4. Lịch tuyển sinh, phương thức đăng ký tuyển sinh, chính sách ưu tiên tuyển sinh và lệ phí tuyển sinh:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông.
1.2.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Tổng điểm ba môn theo khối thi của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 90,0 điểm trở lên.
- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
1.2.2. Chỉ tiêu và ngành xét tuyển:
Trường Đại học Đại Nam dự kiến dành 800 chỉ tiêu (700 chỉ tiêu đại học và 100 chỉ tiêu cao đẳng) để xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông với các ngành sau:
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Tổng chỉ tiêu
|
|
Các ngành đào tạo đại học
|
|
|
700
|
1
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
|
D580201
|
A, A1
|
80
|
2
|
Công nghệ Thông tin
|
D480201
|
A, A1, D1
|
80
|
3
|
Quản trị Kinh doanh
|
D340101
|
A, A1, D1,2,3,4,
|
80
|
4
|
Kế toán (Chuyên ngành Kế toán; Kiểm toán)
|
D340301
|
100
|
5
|
Tài chính ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng thương mại)
|
D340201
|
100
|
6
|
Dược học (Dược sĩ đại học)
|
D720401
|
A, B
|
150
|
7
|
Quan hệ công chúng – truyền thông
|
D360708
|
A,A1, C,D1,2,3,4,
|
80
|
8
|
Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại; Biên- Phiên dịch;)
|
D220201
|
D1
|
30
|
|
Các ngành đào tạo cao đẳng
|
|
|
100
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
C480201
|
A, A1, D1
|
30
|
2
|
Kế toán
|
C340301
|
A, A1, D1,2,3,4,
|
40
|
3
|
Tài chính ngân hàng
|
C340201
|
30
|
1.2.3. Tiêu chí xét tuyển
a. Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên.
Trong đó:
M i là điểm trung bình chung của môn tham gia xét tuyển;
M i, j là điểm môn tham gia xét tuyển ở học kỳ j;
j=1,2,3,4,5 tương ứng với học kỳ 1, 2 lớp 10, học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Điểm ưu tiên: được tính theo quy định trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành.
b. Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành.
1.2.4. Quy trình xét tuyển:
a. Hồ sơ xét tuyển gồm:
- Đơn xin xét tuyển (theo mẫu của Đại học Đại Nam).
- Học bạ THPT (phô tô công chứng).
- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (phô tô công chứng).
- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.
b. Thời gian, phương thức và địa điểm nhận hồ sơ:
* Thời gian:
- Đợt 1: Từ 14/3/2014 – 5/5/2014
Đối với thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp THPT sẽ nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (phô tô công chứng) từ ngày 25/6/2014 – 10/07/2014.
- Đợt 2: Từ 15/7/2014 – 15/8/2014
- Đợt 3:Từ 16/8/2014 – 15/9/2014
- Đợt 4:Từ 16/9/2014 – 15/10/2014
* Địa điểm: Phòng Đào tạo – Trường Đại học Đại Nam, 56 – Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nôi.
* Phương thức:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Đại Nam.
- Gửi phát nhanh qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Đại Nam, 56 – Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nôi. Số điện thoại: 04.3555 77 99
Xem thêm:
Điểm chuẩn ĐH Đại Nam:
http://diemthi.tuyensinh247.com/diem-chuan/dai-hoc-dai-nam-DDN.html
Theo GDTĐ