Ngũ Hành của bản mệnh là yếu tố đầu tiên được xem xét đến khi chọn năm sinh con. Quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ Hành rất đơn giản và dễ nhớ:
- Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim
- Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim
Như vậy, khi sinh con cần lựa chọn năm sinh để con không khắc với bố mẹ và ngược lại. Ví dụ: Bố mệnh Kim, mẹ mệnh Hỏa thì có thể chọn con sinh năm có bản mệnh Thổ là hợp tương sinh nhất.
Thông thường con khắc bố mẹ gọi là Tiểu Hung, bố mẹ khắc con là Đại Hung, nếu không tránh được Hung thì nên chọn Tiểu Hung sẽ đỡ xấu rất nhiều.
Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Thiên Can
Thiên Can (hay còn gọi là Can) là cách đánh số theo chu kỳ 10 năm (Thập Can) của người Trung Hoa cổ. Can cũng phối hợp được với Ngũ Hành và Âm Dương:
Can | Năm | Hành | Âm – Dương |
Giáp | Cuối cùng là 4 (94,04,14…) | Mộc | Dương |
Ất | Cuối cùng là 5 (95,05,15…) | Mộc | Âm |
Bính | Cuối cùng là 6 (96,06,16…) | Hỏa | Dương |
Đinh | Cuối cùng là 7 (97,07,17…) | Hỏa | Âm |
Mậu | Cuối cùng là 8 (98,08,18…) | Thổ | Dương |
Kỷ | Cuối cùng là 9 (99,09,19…) | Thổ | Âm |
Canh | Cuối cùng là 0 (00,10,20…) | Kim | Dương |
Tân | Cuối cùng là 1 (01,11,21…) | Kim | Âm |
Nhâm | Cuối cùng là 2 (02,12,22…) | Thủy | Dương |
Quý | Cuối cùng là 3 (03,13,23…) | Thủy | Âm |
Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp:
4 cặp tương xung (xấu) | 5 cặp tương hóa (tốt) |
|
|
Như vậy, năm sinh của con sẽ có thể dùng Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt. Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần) thì bố mẹ và con không có tương xung cũng như tương hóa và ở mức bình thường.
Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Địa Chi
Địa Chi (hay còn gọi là Chi) là cách đánh số theo chu kỳ 12 năm (Thập Nhị Chi) và nói đơn giản là 12 con giáp cho các năm. Chi từng được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm, giờ ngày xưa và Chi gắn liền với văn hóa phương Đông.
Khi xem hợp – xung theo Chi, có các nguyên tắc cơ bản sau:
- Tương hình (12 Địa Chi có 8 Chi nằm trong 3 loại chống đối)
- Lục xung (6 cặp tương xung)
- Tương hại (6 cặp tương hại)
- Lục hợp (các Địa Chi hợp Ngũ Hành)
- Tam hợp (các nhóm hợp nhau)
Tương hình | Lục xung | Tương hại |
|
|
|
Thông thường để đơn giản trong Tương Hình, Lục Xung, người ta thường ghép thành 3 bộ xung nhau gọi là Tứ Hành Xung:
- Dần – Thân – Tỵ – Hợi
- Tí – Dậu – Mão – Ngọ
- Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Tuy nhiên cũng không hoàn toàn chính xác. Ví dụ: Dần và Hợi không xung, Mão và Ngọ không xung, Ngọ và Dậu không xung, Tí và Dậu không xung, Thìn và Mùi không xung, Thìn và Sửu không xung.
Lục hợp | Tam hợp |
|
|
Như vậy, nếu dựa theo Địa Chi, việc chọn năm sinh, tuổi sinh cần chọn Lục Hợp, Tam Hợp và tránh Hình, Xung, Hại. Ví dụ: Bố tuổi Dần thì tránh con tuổi Thân, Tỵ, Hợi sẽ tránh được Xung của Địa Chi.
Nói tóm lại, lựa chọn năm sinh con để hợp tuổi bố mẹ có thể dựa vào Ngũ Hành, Thiên Can hoặc Địa Chi, cũng có thể dựa vào cả 3 yếu tố trên và lựa chọn phương án tốt nhất. Tuy nhiên, các yếu tố này cũng chỉ là một phần trong cuộc đời con người, cũng có nhiều trường hợp bố mẹ khó chọn được 1 dải năm để sinh con hợp tuổi do vậy không nên nhất thiết phải chọn năm để sinh, còn rất nhiều yếu tố khác như môi trường, xã hội, gia đình… hay kể cả về lý số cũng còn yếu tố Tử Vi để xem hung cát.
Xem thêm bài: Sinh con năm 2013 trẻ sẽ trở thành thiên tài?
Sinh con năm 2013 mùa nào, tháng nào tốt
Đặt tên cho con tuổi Tỵ - năm 2013
Tổng hợp