Số lượng và điểm xét tuyển nguyện vọng bổ sung cụ thể như sau:
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Số lượng
|
Điểm xét tuyển (chưa nhân hệ số)
|
Các ngành đào tạo Đại học: 825
|
1
|
D140205
|
Giáo dục Chính trị
|
10
|
15
|
2
|
D310101
|
Kinh tế (Kinh tế Vận tải và dịch vụ, Kinh tế ngoại thương, Kinh tế Xây dựng, Kinh tế Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kinh tế Bảo hiểm, Quản lý Kinh tế )
|
30
|
15
|
3
|
D340101
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị Kinh doanh, Quản trị Tài chính Kế toán, Truyền thông và Marketing, Thương mại điện tử, Tổ chức và quản lý sự kiện)
|
70
|
15
|
4
|
D340201
|
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng, Tài chính Bảo hiếm, Thuế và Hải quan, Kinh doanh chứng khoán, Thẩm định giá)
|
80
|
15
|
5
|
D420201
|
Công nghệ sinh học (CNSH xử lý môi trường, CN sản xuất vacxin, CNSH lên men, CNSH nông nghiệp)
|
40
|
15
|
6
|
D460101
|
Toán học (Toán học, Toán - Tin úng dụng)
|
20
|
15
|
7
|
D480201
|
Công nghệ thông tin (Kỹ sư công nghệ thông tin)
|
150
|
15
|
8
|
D510103
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp)
|
150
|
15
|
9
|
D510202
|
Công nghệ chế tạo máy (Kỹ sư cơ khí chế tạo)
|
40
|
15
|
10
|
D510203
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Kỹ sư cơ khí cơ điện tử)
|
200
|
15
|
11
|
D510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện - Điện tử (Kỹ sư điện - điện tử)
|
15
|
12
|
D520216
|
Kỹ thuật điêu khiên và Tự động hóa (Kỹ sư điện tự động hóa)
|
15
|
13
|
D760101
|
Công tác xã hội
|
35
|
15
|
Các ngành đào tạo Cao đắng: 55
|
2
|
C340101
|
Cao đẳng Quản trị kinh doanh
|
15
|
12
|
3
|
C340301
|
Cao đẳng Kế toán
|
10
|
12
|
4
|
C340406
|
Cao đắng Quản trị văn phòng
|
10
|
12
|
5
|
C480201
|
Cao đẳng Công nghệ thông tin
|
20
|
12
|
Nộp hồ sơ và kinh phí đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 2
- Thời gian đăng ký: từ 8h00’ ngày 11/09/2015 đến 17h00’ ngày 21/09/2015; công bố kết quả trước 25/09/2015;
- Các hình thức đăng ký:
+ Nộp trực tiếp tại trường
+ Nộp tại các Sở GD&ĐT hoặc các trường THPT được Sở GD&ĐT ủy quyền
+ Nộp qua bưu điện (thư gửi về: Trường Đại học Hải Phòng, 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An, Hải Phòng).
(Khuyến khích thí sinh nộp hồ sơ tại Trường để được tư vấn trực tiếp)
- Hồ sơ bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển
+ Bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi Kỳ thi THPT quốc gia 2015 (Giấy dùng để xét nguyện vọng bổ sung) ;
+ Túi đựng hồ sơ và 01 phong bì có dán tem (thí sinh có thể mua tại phòng thu hồ sơ), ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
- Kinh phí xét tuyển: 30.000 đồng/1 hồ sơ.
- Trong thời gian của từng đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung, thí sinh không được rút hồ sơ. Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu không trúng tuyển, thí sinh được rút hồ sơ để đăng ký xét tuyển trong đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo. Trường sẽ công bố tình hình đăng ký xét tuyển trên trang dhhp.edu.vn. Cuối đợt xét tuyển Trường công bố kết quả trúng tuyển.
- Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường, không được tham gia xét tuyển ở đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo.
Hình thức xét tuyển:
- Tiêu chí xét tuyển:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Đã dự thi tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì;
+ Tổng điểm 03 môn thi trong tổ hợp môn thi (không nhân hệ số) dùng để xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, cụ thể như sau:
Theo khu vực:
Hệ
|
KV1
|
KV2-NT
|
KV2
|
KV3
|
Đại học
|
13,5
|
14,0
|
14,5
|
15,0
|
Cao đẳng
|
10,5
|
11,0
|
11,5
|
12,0
|
Theo Khu vực và nhóm Đối tượng ưu tiên (ĐTƯT):
Hệ
|
Nhóm ĐTƯT
|
KV1
|
KV2-NT
|
KV2
|
KV3
|
Đại học
|
01, 02, 03, 04
|
11,5
|
12,0
|
12,5
|
13,0
|
05, 06, 07
|
12,5
|
13,0
|
13,5
|
14,0
|
Cao đẳng
|
01, 02, 03, 04
|
8,5
|
9,0
|
9,5
|
10,0
|
05, 06, 07
|
9,5
|
10,0
|
10,5
|
11,0
|
- Phương thức xét tuyển:
+ Xét tuyển 03 môn dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia;
+ Các môn chính nhân hệ số 2;
+ Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
+ Trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, Trường Đại học Hải Phòng công bố các điều kiện bổ sung để xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thí sinh thuộc khối thi truyền thống (A00, A01, B00, C00, D01, D02, D03, D04);
- Thí sinh có điểm môn chính (môn nhân hệ số 2) cao hơn;
- Nếu ngành xét tuyển không có môn chính, thứ tự ưu tiên là: có điểm môn Toán cao hơn, có điểm môn Văn cao hơn, có điểm môn Ngoại ngữ cao hơn.
Tuyensinh247 tổng hợp