Đại học Sư phạm Hà Nội công bố phương án tuyển sinh 2021

Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021 đã chính thức được công bố, theo đó trường xét tuyển theo 5 phương thức, xem chi tiêu cụ thể cho từng ngành dưới đây.

1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. 

2. Phương thức tuyển sinh:

- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng được theo quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là đối tượng XTT1). (Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

- Ưu tiên cộng điểm hoặc xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Qui định theo từng ngành xem chi tiết tại ngành xét tuyển.

- Ngoài ra, trường Đại học Sư phạm Hà Nội thực hiện 4 phương thức xét tuyển sinh sau: 

2.1. Phương thức xét tuyển 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết tại ngành xét tuyển).

Các ngành xét tuyển bằng điểm thi TN THPT

STT Mã ngành TS Ngành xét tuyển Tổ hợp thi Chỉ tiêu dự kiến
1 7140209A SP Toán học Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 250
2 7140209B SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 15
3 7140209D SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 20
4 7140211A SP Vật lý Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 160
5 7140211B SP Vật lý Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 100
6 7140211C SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 10
7 7140211D SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 20
8 7140217C SP Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 200
9 7140217D SP Ngữ văn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 100
10 7140202A Giáo dục Tiểu học Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 94
11 7140202D Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 50
12 7140231 SP Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) 40
13 7140210A SP Tin học Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 120
14 7140210B SP Tin học Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 50
15 7140212A SP Hoá học Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 330
16 7140212B SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) 30
17 7140213B SP Sinh học Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) 290
18 7140213D SP Sinh học Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34) 90
19 7140246A SP Công nghệ Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 120
20 7140246C SP Công nghệ Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) 80
21 7140218C SP Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 75
22 7140218D SP Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) 15
23 7140219B SP Địa lý Toán, Ngữ văn, Địa (C04) 60
24 7140219C SP Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 100
25 7140204B Giáo dục công dân Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 40
26 7140204C Giáo dục công dân Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 40
27 7140205B Giáo dục chính trị Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 50
28 7140205C Giáo dục chính trị Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 50
29 7140203C Giáo dục Đặc biệt Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 70
30 7140203D Giáo dục Đặc biệt Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 40
31 7140233D SP Tiếng Pháp Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03) 50
32 7140233C SP Tiếng Pháp Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44) 15
33 7140114C Quản lí giáo dục Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 18
34 7140114D Quản lí giáo dục Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 7
35 7140208C Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 100
36 7140208D Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 37
37 7460101B Toán học Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 40
38 7460101D Toán học Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 40
39 7229030C Văn học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 55
40 7229030D Văn học Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 35
41 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) 30
42 7440112A Hóa học Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 35
43 7440112B Hóa học Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 35
44 7420101B Sinh học Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) 60
45 7420101D Sinh học Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34) 15
46 7480201A Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 100
47 7480201B Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 30
48 7310630C Việt Nam học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 60
49 7310630D Việt Nam học Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 40
50 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 40
51 7810103D Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 60
52 7760103C Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 20
53 7760103D Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 20
54 7229001B Triết học (Triết học Mác Lê-nin) Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 40
55 7229001C Triết học (Triết học Mác Lê-nin) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 50
56 7310201B Chính trị học Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 15
57 7310201C Chính trị học Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) 15
58 7310401C Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 50
59 7310401D Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 30
60 7310403C Tâm lý học giáo dục Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 30
61 7310403D Tâm lý học giáo dục Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 10
62 7760101C Công tác xã hội Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 45
63 7760101D Công tác xã hội Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 20

>> XEM THÊM ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI CÁC NĂM GẦN ĐÂY

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hình thức đăng ký xét tuyển:  Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành.

- Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)). Nếu xét tuyển theo phương thức 2 hoặc phương thức 3 còn thừa chỉ tiêu thì sẽ chuyển chỉ tiêu sang phương thức 1 hoặc phương thức 4 tùy theo ngành đào tạo.

-  Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có). 

2.2. Phương thức xét tuyển 2: (gọi tắt là đối tượng XTT2)

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở bậc THPT.

a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC. chứng chỉ Tiếng Pháp DELF hoặc TCF, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. Qui định cụ thể theo từng ngành xem chi tiết tại ngành xét tuyển. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày công bố kết quả xét tuyển thẳng của trường).

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ đối tượng mục a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến các đối tượng mục a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh thuộc đối tượng từ mục a.2 đến a.4 xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo qui định của mỗi ngành ghi tại ngành xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có). 

2.3. Phương thức xét tuyển 3: Xét học bạ THPT (gọi tắt là đối tượng XTT3).

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: (Qui định cụ thể các ngành xem chi tiết tại ngành xét tuyển)

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và 3 năm học lực giỏi. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo qui định của mỗi ngành tại ngành xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có). Trước hết xét các thí sinh thuộc đối tượng XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của mục 2.2, sau đó xét đến các thí sinh đối tượng XTT3. 

2.4. Phương thức xét tuyển 4: Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.

3. Các ngành tuyển sinh

Các ngành tuyển sinh ĐHSPHN năm 2021 

STT Ngành Chỉ tiêu dự kiến Loại hình đào tạo
1 SP Toán học 450 Sư phạm
2 SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) 50 Sư phạm
3 SP Vật lý 310 Sư phạm
4 SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) 40 Sư phạm
5 SP Ngữ văn 500 Sư phạm
6 Giáo dục Tiểu học 144 Sư phạm
7 Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh 100 Sư phạm
8 SP Tiếng Anh 107 Sư phạm
9 SP Tin học 220 Sư phạm
10 SP Hoá học 360 Sư phạm
11 SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) 40 Sư phạm
12 SP Sinh học 400 Sư phạm
13 SP Công nghệ 363 Sư phạm
14 SP Lịch sử 215 Sư phạm
15 SP Địa lý 286 Sư phạm
16 Giáo dục công dân 166 Sư phạm
17 Giáo dục chính trị 200 Sư phạm
18 Giáo dục Đặc biệt 150 Sư phạm
19 SP Tiếng Pháp 72 Sư phạm
20 Quản lí giáo dục 70 Sư phạm
21 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 150 Sư phạm
22 Toán học 100 Ngoài sư phạm
23 Văn học 100 Ngoài sư phạm
24 Ngôn ngữ Anh 60 Ngoài sư phạm
25 Hóa học 100 Ngoài sư phạm
26 Sinh học 100 Ngoài sư phạm
27 Công nghệ thông tin 170 Ngoài sư phạm
28 Việt Nam học 150 Ngoài sư phạm
29 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 150 Ngoài sư phạm
30 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 60 Ngoài sư phạm
31 Triết học (Triết học Mác Lê-nin) 120 Ngoài sư phạm
32 Chính trị học 50 Ngoài sư phạm
33 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 100 Ngoài sư phạm
34 Tâm lý học giáo dục 50 Ngoài sư phạm
35 Công tác xã hội 150 Ngoài sư phạm
36 SP Âm nhạc 260 Sư phạm
37 SP Mĩ thuật 283 Sư phạm
38 Giáo dục Thể chất 418 Sư phạm
39 Giáo dục Mầm non 200 Sư phạm
40 Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh 80 Sư phạm

Danh sách theo tổ hợp xét tuyển

STT Tổ hợp xét tuyển
1 Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
3 Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
4 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
5 Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
6 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7 Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
8 Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)
9 Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00)
10 Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)
11 Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)
12 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
13 Toán, Ngữ văn, Địa (C04)
14 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)
15 Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
16 Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03)
17 Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44)
18 Toán, Hoá học, Sinh học (B00)
19 Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)

4. Các phương thức xét tuyển

Các phương thức xét tuyển

-Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng được theo quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là đối tượng XTT1) (Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Ưu tiên cộng điểm hoặc xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Qui định theo từng ngành xem chi tiết tại ngành xét tuyển.
- Ngoài ra, trường Đại học Sư phạm Hà Nội thực hiện các phương thức xét tuyển sinh sau:
STT Phương thức xét tuyển Chi tiết
1 THPT

(Xét điểm thi TN THPT)

Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển(Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục THPT).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
-Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành.
- Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn(bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2(nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên(nếu có)).Nếu xét tuyển theo phương thức 2 hoặc phương thức 3 còn thừa chỉ tiêu thì sẽ chuyển chỉ tiêu sang phương thức 1 hoặc phương thức 4 tùy theo ngành đào tạo.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên(đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).
2 XTT2

(Xét tuyển thẳng 2)

-Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
a.1.Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/ thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
a.2.Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố ở bậc THPT.
a.3.Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
a.4.Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC.chứng chỉ Tiếng Pháp DELF hoặc TCF, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS.Qui định cụ thể theo từng ngành xem chi tiết tại ngành xét tuyển. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày công bố kết quả xét tuyển thẳng của trường).
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ đối tượng mục a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến các đối tượng mục a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu.Đối với thí sinh thuộc đối tượng từ mục a.2 đến a.4 xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm(viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo qui định của mỗi ngành ghi tại ngành xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).
3 XTT23

(Xét tuyển thẳng 2 và 3)

-Điều kiện đăng ký xét tuyển: (Qui định cụ thể các ngành xem tại mục XTT23)
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và 3 năm học lực giỏi. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo qui định của mỗi ngành tại ngành xét tuyển (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).Trước hết xét các thí sinh thuộc đối tượng XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của mục 2.2, sau đó xét đến các thí sinh đối tượng XTT3.
4 THINK

(Xét điểm thi năng khiếu)

-Điều kiện đăng kí xét tuyển:
+Ngoài điều kiện về hạnh kiểm ở trên, thí sinh cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành giáo dục thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc(từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT. Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc(từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.
+Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
5 NKPT

(Kết hợp thi năng khiếu
và thi tốt nghiệp THPT)

Các thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021, ngoài việc dự thi các môn văn hóa trong kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 sẽ phải đăng ký thi và dự thi thêm các môn năng khiếu tổ chức tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển. (Xem tại đây để đăng kí thi năng khiếu).
Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non - Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:
- Nội dung 1: Hát
- Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm
(Điểm thi môn năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên, thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên không được tính điểm để xét tuyển).
Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: Môn năng khiếu chỉ sử dụng kết quả thi do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để Nhà trường xét tuyển theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chú ý: Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Mầm non hoặc tiếng Anh ở trường Mầm non.

Theo TTHN

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Viết bình luận: Đại học Sư phạm Hà Nội công bố phương án tuyển sinh 2021

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH