29/01/2015 17:54 pm
I. CHUYÊN NGÀNH THI TUYỂN VÀ MÔN THI TUYỂN 1. Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc, mã ngành: 60140111 - Môn 1: Ngoại ngữ. - Môn 2: Kiến thức Âm nhạc tổng hợp (Môn chủ chốt). - Môn 3: Năng lực hoạt động âm nhạc. 2. Quản lý văn hóa, mã ngành: 60310642 - Môn 1: Ngoại ngữ. - Môn 2: Kiến thức Quản lý văn hóa (Môn chủ chốt). - Môn 3: Cơ sở văn hóa Việt Nam. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau: 1. Về văn bằng a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi; b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi và đã học bổ sung kiến thức; c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác có thể đăng ký dự thi vào chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ Quản lý văn hóa sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định; d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành; 2. Yêu cầu về kinh nghiệm công tác chuyên môn - Đối với những người có bằng đại học thuộc ngành đúng, ngành phù hợp tốt nghiệp đạt loại khá trở lên được phép dự thi ngay trong năm tốt nghiệp. - Đối với những người có bằng đại học thuộc ngành gần tốt nghiệp đạt loại khá trở lên được dự tuyển ngay sau khi đã bổ sung các học phần và chứng chỉ theo yêu cầu. - Đối với các ngành khác, người học dự thi vào chuyên ngành Quản lý văn hóa phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm trong lĩnh vực văn hóa. - Trường hợp khác, sau khi tốt nghiệp một năm. 3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận. 4. Có đủ sức khoẻ để học tập. Đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học theo quy định thủ trưởng cơ sở đào tạo xem xét, quyết định cho dự thi tuyển sinh tuỳ tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học. 5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Nhà trường. III. NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN, NGÀNH KHÁC 1. Ngành đúng, ngành phù hợp - Chuyên ngành Quản lý văn hóa trình độ thạc sĩ, tên ngành đại học đúng, phù hợp: Quản lý văn hóa. - Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc trình độ thạc sĩ, tên ngành đại học đúng, phù hợp: Sư phạm Âm nhạc. 2. Ngành gần, ngành khác 2.1. Các ngành gần, ngành khác với ngành Quản lý văn hóa - Các ngành gần là một số ngành, chuyên ngành thuộc khối khoa học giáo dục, xã hội, nhân văn, nghệ thuật,... - Các ngành khác là các ngành không cùng nhóm với các ngành trên. 2.2. Các ngành gần với ngành Sư phạm Âm nhạc: Một số ngành, chuyên ngành gần với ngành Âm nhạc. IV. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI NGOẠI NGỮ Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của cơ sở đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ: 1. Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành; 2. Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng; 3. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài; 4. Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 2/6 (A2 theo Khung Châu Âu) trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (Phụ lục II) và trong thờihạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận hoặc của Trung tâm Ngoại ngữ - Trường ĐHSP Nghệ thuật TW. Thủ trưởng cơ sở đào tạo thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của chứng chỉ ngoại ngữ trước khi công nhận. V. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN 1. Đối tượng ưu tiên a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; c) Con liệt sĩ; d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động; đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại mục a. e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học. 2. Chính sách ưu tiên Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại mục 1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi. VI. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN 1. Đơn xin dự thi: Ghi rõ nghề nghiệp cụ thể và nơi làm việc hiện nay, có xác nhận của nơi sử dụng lao động (nếu là cán bộ trong biên chế hoặc hợp đồng của các cơ quan trong và ngoài nhà nước); 2. Sơ yếu lý lịch (dán ảnh, đóng dấu giáp lai) có xác nhận của cơ quan công tác. Nếu là thí sinh tự do thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương; 3. Công văn giới thiệu đi dự thi của Thủ trưởng cơ quan quản lý đối với những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh. Đối với cán bộ đi học, sau khi trúng tuyển phải bổ sung thêm Quyết định cử đi học. Đối với người chưa có việc làm cần được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật; 4. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập theo quy định (01 bản chính của bệnh viện đa khoa quận huyện trở lên, không quá 3 tháng); 5. Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm (01 bản công chứng); 6. Giấy khai sinh (bản sao công chứng); 7. Giấy tờ có giá trị pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu thuộc diện ưu tiên); 8. Chứng chỉ và bảng điểm bổ sung kiến thức đối với ngành gần, ngành khác (01 bản sao công chứng); 9. Chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (nếu có, 01 bản sao công chứng); 10. Giấy xác nhận văn bằng tương đương của Cục Khảo thí và Kiểm định Chất lượng giáo dục đối với trường hợp văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (01 bản sao công chứng); 11. Ảnh cỡ 3 x 4 (03 ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh vào mặt sau của mỗi ảnh, không quá 3 tháng); 12. Phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ của thí sinh (02 phong bì); 13. Bản cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của cơ sở đào tạo. VII. THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ, ÔN TẬP, THI TUYỂN VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ 1. Thời gian nhận hồ sơ và thi tuyển - Thời gian bán và nhận hồ sơ: từ ngày 12/1/2015. - Các lớp bổ sung kiến thức: dự kiến bắt đầu từ ngày 02/3/ 2015. - Dự kiến ôn tập: từ ngày 2/3/2015. - Dự kiến thi tuyển: tháng 6 năm 2015. 2. Thời gian công bố kết quả: dự kiến 15/7/2015. 3. Khai giảng khóa học và thời gian đào tạo - Thời gian dự kiến khai giảng khóa học: tháng 9/2015. - Thời gian đào tạo: từ tháng 9/2015 đến tháng 9/2017. VIII. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ VÀ ĐĂNG KÝ NỘP HỒ SƠ - Khoa Sau đại học, tầng 3, nhà E, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật TW, Km 9 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. - Email: khoasdh@spnttw.edu.vn - Tel: 04.62516423 - Mobile: 090.176.480; 0915.703.460. - Website: www.spnttw.edu.vn Theo thethaohangngay |
>> Đại học kinh tế - ĐHQGHN tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2015
>> Đại học Trà Vinh chiêu sinh chương trinh thạc sĩ quản lý năm 2015