I. Số lượng: 40 chỉ tiêu viên chức giảng dạy:
- Cơ sở chính - TP Hà Nội: 32;
- Cơ sở 2 - TP Hồ Chí Minh: 08.
II. Tiêu chuẩn:
1. Tiêu chuẩn chung với chức danh giảng viên:
- Tốt nghiệp đại học chính quy loại khá trở lên, có điểm trung bình học tập từ 7,5 trở lên, chuyên ngành phù hợp, ưu tiên những người có trình độ tiến sĩ, được đào tạo ở nước ngoài;
- Có khả năng giảng dạy, nghiên cứu khoa học, biết sử dụng các phương tiện hỗ trợ giảng dạy;
- Ngoại hình phù hợp, không nói ngọng, nói lắp.
2. Tiêu chuẩn riêng theo từng vị trí tuyển dụng (bảng dưới đây).
III. Vị trí và yêu cầu:
TT
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Chức danh nghề nghiệp
|
Yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp
|
Trình độ
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Yêu cầu khác
|
1
|
Khoa Công trình
|
|
Bộ môn Địa kỹ thuật
|
1
|
Giảng viên
|
Tiến sĩ
|
Chuyên ngành Địa kỹ thuật
|
Nam
|
|
Bộ môn Kết cấu công trình
|
1
|
Giảng viên
|
Thạc sĩ trở lên
|
Chuyên ngành Cầu hầm, XDDD và CN, Công trình thủy
|
Tốt nghiệp ĐHXD, ĐHTL, ĐHGTVT; Ưu tiên nam
|
|
Bộ môn Sức bền - Kết cấu
|
2
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng, XDDD và CN, Xây dựng cầu đường
|
Có kết quả học tập các môn Sức bền vật liệu, Cơ học kết cấu đạt loại giỏi; Có thành tích tốt về thi Olimpic các môn Sức bền vật liệu, Cơ học kết cấu; Ưu tiên nam
|
|
Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng
|
1
|
Giảng viên
|
Thạc sĩ trở lên
|
Chuyên ngành Quản lý xây dựng; Kỹ thuật xây dựng
|
|
|
Bộ môn Thuỷ công
|
1
|
Giảng viên
|
Thạc sĩ trở lên
|
Chuyên ngành Công trình thủy, Xây dựng công trình
|
Tốt nghiệp ĐHTL; Ưu tiên nam
|
|
Bộ môn Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
1
|
Giảng viên
|
Thạc sĩ trở lên
|
Chuyên ngành XDDD và CN
|
|
|
Bộ môn Công trình giao thông
|
2
|
Giảng viên
|
Tiến sĩ
|
Chuyên ngành Xây dựng Cầu - Hầm, Xây dựng cầu đường
|
Nam; Tốt nghiệp ĐHXD, ĐHGTVT
|
2
|
Khoa Công nghệ thông tin
|
|
Bộ môn Toán học
|
1
|
Giảng viên
|
Thạc sĩ trở lên
|
Chuyên ngành Toán học
|
Tốt nghiệp ĐH KHTN (ĐHQGHN), ĐH Sư phạm Hà Nội, loại giỏi trở lên; Ưu tiên nam
|
|
Bộ môn Kỹ thuật máy tính và Mạng
|
1
|
Giảng viên
|
Thạc sĩ trở lên
|
Chuyên ngành Điện tử viễn thông, Kỹ thuật máy tính, Mạng và máy tính
|
Ưu tiên ứng viên tốt nghiệp ĐHBKHN, có kinh nghiệm giảng dạy hoặc kinh nghiệm làm việc
|
|
Bộ môn Khoa học máy tính
|
1
|
Giảng viên
|
Thạc sĩ trở lên
|
Chuyên ngành thuộc lĩnh vực CNTT
|
Tốt nghiệp ĐHBKHN, ĐHCN (ĐHQGHN); Ưu tiên các ứng viên có kinh nghiệm giảng dạy hoặc kinh nghiệm làm việc; Ưu tiên nam
|
|
Bộ môn Công nghệ phần mềm
|
1
|
Giảng viên
|
Thạc sĩ trở lên
|
Chuyên ngành thuộc lĩnh vực CNTT
|
Ưu tiên nam
|
3
|
Khoa Năng lượng
|
|
Bộ môn Kỹ thuật điện
|
1
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Điện
|
Ưu tiên tốt nghiệp ĐHBKHN
|
4
|
Khoa Cơ khí
|
|
Bộ môn Công nghệ cơ khí
|
1
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Kỹ thuật Cơ khí, Cơ Điện tử
|
|
|
Bộ môn Cơ học kỹ thuật
|
1
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Các chuyên ngành kỹ thuật
|
Tốt nghiệp ĐH loại giỏi trở lên; Ưu tiên những người có giải Olimpic Cơ học toàn quốc môn Cơ học lý thuyết
|
|
Bộ môn Đồ họa kỹ thuật
|
2
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Cơ khí, Kiến trúc
|
Ưu tiên nam
|
|
Bộ môn Máy xây dựng
|
1
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Cơ khí ô tô, Cơ khí động lực, Điện điện tử ô tô, Kỹ thuật cơ khí, Máy xây dựng
|
|
5
|
Khoa Kinh tế và quản lý
|
|
Bộ môn Kinh tế
|
1
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và môi trường, Kinh tế tài nguyên nước, Kinh tế sinh thái, Kinh tế biến đổi khí hậu
|
Ưu tiên nam
|
|
Bộ môn Kế toán
|
2
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Kế toán, Tài chính
|
Tốt nghiệp ĐH KTQD, HVTC loại giỏi trở lên; Ưu tiên nam
|
|
Bộ môn Quản trị kinh doanh
|
1
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
|
Tốt nghiệp ĐH loại giỏi trở lên; IELTS 6.5 trở lên; Ưu tiên nam
|
|
Bộ môn Quản lý xây dựng
|
2
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng
|
Tốt nghiệp ĐHXD loại giỏi; Ưu tiên nam, tiếng Anh tốt
|
6
|
Khoa Môi trường
|
|
Bộ môn Kỹ thuật môi trường
|
1
|
Giảng viên
|
Tiến sĩ
|
Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước, Môi trường nước
|
|
7
|
Khoa Kỹ thuật biển
|
|
Bộ môn Quản lý TH vùng ven biển
|
1
|
Giảng viên
|
Tiến sĩ
|
Chuyên ngành Kỹ thuật biển
|
Nam
|
8
|
Khoa Lý luận chính trị
|
|
Bộ môn Những nguyên lý CB của CNMLN
|
1
|
Giảng viên
|
Thạc sĩ trở lên
|
Chuyên ngành Triết học, Luật
|
Tốt nghiệp ĐHXH và NV, ĐH Sư phạm Hà Nội; ĐH Luật Hà Nội; Khoa Luật, ĐHQGHN
|
|
Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của ĐCSVN
|
1
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Lịch sử đảng, Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Tốt nghiệp ĐHXH và NV, ĐH Sư phạm Hà Nội
|
|
Bộ môn Giáo dục thể chất
|
1
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Bóng chuyền, Điền kinh
|
Tốt nghiệp ĐH TDTT Bắc Ninh
|
9
|
Trung tâm Đào tạo quốc tế
|
|
Bộ môn Tiếng Anh
|
1
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Tiếng Anh
|
Tốt nghiệp ĐH Hà Nội, ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Ngoại ngữ (ĐHQGHN); IELTS 7,0 trở lên (còn hạn); Ưu tiên nam
|
10
|
Trung tâm Địa tin học
|
|
Bộ môn Trắc địa
|
1
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Trắc địa, GIS và Viễn thám
|
Ưu tiên nam
|
11
|
Cơ sở 2
|
|
Bộ môn Kỹ thuật công trình
|
7
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Công trình giao thông, Xây dựng cầu đường, Cầu - Hầm, XDDDD và CN, Công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình, Địa kỹ thuật, Kiến trúc
|
Tốt nghiệp ĐHGTVT, ĐHGTVT TP HCM, ĐHBKHN, ĐHTL, ĐHXD, ĐHXD TPHCM, ĐHKT, ĐHKT TPHCM; Ưu tiên nam, tiếng Anh tốt
|
|
Bộ môn Khoa học cơ bản
|
1
|
Giảng viên
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành Tiếng Anh
|
Tốt nghiệp ĐH Hà Nội; ĐH Sư phạm Hà Nội; ĐH Ngoại ngữ (ĐHQGHN); ĐHQG TPHCM; Ưu tiên nam
|
|
Tổng số:
|
40
|
|
|
|
|
IV. Hồ sơ và lệ phí dự tuyển
1 Hồ sơ dự tuyển gồm có:
- Đơn đăng ký dự tuyển (viết tay theo mẫu, nêu rõ ngạch, ngành/chuyên ngành đăng ký dự tuyển);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bảng kết quả học tập (bậc đại học, thạc sĩ, tiến sĩ) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp ứng viên dự tuyển có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Viêt;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21/11/2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
Nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính, từ 19/10/2015 ÷ 13/11/2015, tại Phòng Tổ chức cán bộ (P.213 Nhà A1), 175 Tây Sơn, Q. Đống Đa, TP Hà Nội, (ứng viên dự thi trực tiếp nộp hồ sơ, không nhận hồ sơ qua người khác).
2 Lệ phí nhận hồ sơ và thi tuyển:
- Lệ phí nhận và xét duyệt hồ sơ: 100.000đ (Một trăm nghìn đồng);
- Lệ phí thi tuyển: 400.000đ (Bốn trăm nghìn đồng);
- Lệ phí hoàn chỉnh hồ sơ (đối với thí sinh trúng tuyển): 100.000đ (Một trăm nghìn đồng).
V. Nội dung thi tuyển:
Các thí sinh được Hội đồng xét duyệt cho dự thi phải thi 2 môn thi bắt buộc là Môn thi Kiến thức chung; Môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành và 2 môn điều kiện là Môn thi Tin học văn phòng; Môn thi Ngoại ngữ, cụ thể như sau:
1. Môn thi Kiến thức chung:
- Thi viết, thời gian 120 phút.
- Nội dung thi: Hiểu biết về Giáo dục đại học, pháp luật viên chức, vị trí dự tuyển và Trường Đại học Thủy lợi.
2. Môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành gồm 2 phần thi:
- Trắc nghiệm các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, thời gian 30 phút;
- Thực hành 1 tiết giảng (tối đa 50 phút); Trả lời câu hỏi tối đa 10 phút về những vấn đề: Chuyên môn; Nội dung, phương pháp, ứng xử trong giảng dạy; Yêu cầu, nhiệm vụ của giảng viên và các hiểu biết khác liên quan.
3. Môn thi Ngoại ngữ:
- Thi viết, thời gian 60 phút.
- Nội dung thi: Tiếng Anh trình độ C theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Môn thi Tin học văn phòng:
- Thi thực hành trên máy tính, thời gian 30 phút.
- Nội dung thi: Các kỹ năng cơ bản về tin học văn phòng: MS Word, MS Excel, MS PowerPoint.
5. Miễn thi môn Ngoại ngữ và Tin học văn phòng trong các trường hợp sau:
- Trường hợp vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin, bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ hoặc tin học văn phòng theo quy định.
- Trường hợp vị trí việc làm không yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin thì người dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc tin học trong các trường hơp sau:
Môn Ngoại ngữ: Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về tiếng Anh; Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài; Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên trong thời hạn 2 năm tính đến thời điểm thi tuyển;
Môn Tin học văn phòng: Người dự tuyển có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành Công nghệ thông tin trở lên.
Thời gian thi tuyển: Dự kiến từ 20/11/2015 ÷ 20/12/2015, kế hoạch chi tiết sẽ thông báo trên website.
Theo Thethaohangngay